Thành phần của Dermovate Cream
- Hoạt chất chính: Clobetasol Propionate 0,05% kl/kl.
- Tá dược vừa đủ 15g.
Liều dùng - cách dùng của Dermovate Cream
Cách dùng:
- Bôi một lớp kem mỏng và phủ kín toàn bộ vùng da bị tổn thương.
- Giữ cho thuốc đến khi đủ thời gian hấp thu vào da trước khi bôi các loại thuốc làm mềm da.
- Nếu bệnh nhân bị tăng sừng hóa, có thể băng kín vết thương qua đêm bằng màng phim polythene để tăng tác dụng. Sau đó, bôi thuốc và không cần băng kín mà vẫn duy trì được tác dụng thuốc.
Liều dùng:
- Dùng 1-2 lần/ngày và kéo dài khoảng 4 tuần đến khi cải thiện. Sau đó giảm số lần hoặc chuyển sang dùng các loại thuốc có hiệu lực yếu hơn.
- Có thể có đợt điều trị ngắn để dự phòng đợt bùng phát.
- Liều tối đa mỗi tuần không quá 50g.
Một số đối tượng cần lưu ý liều dùng:
- Bệnh nhân hay bị tái phát: Khi dùng liên tục Corticosteroid tại chỗ và đạt hiệu quả cho một đợt cấp tính, cân nhắc ngắt quãng liều: 1 lần/ngày, 2 lần/tuần, không băng kín. Tiếp tục bôi thuốc tại vùng da đã từng bị tổn thương hoặc có thể bị tái phát.
- Người cao tuổi & Bệnh nhân suy gan, suy thận: Sử dụng liều tối thiểu trong thời gian điều trị ngắn nhất.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng liều thấp nhất mà vẫn có hiệu quả điều trị.
Chỉ định của Dermovate Cream
Giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với steroid:
- Bệnh vảy nến không lan rộng.
- Viêm da dai dẳng khó chữa.
- Lichen phẳng.
- Lupus ban đỏ dạng đĩa.
- Các bệnh về da khác không đáp ứng với Steroid hiệu lực thấp hơn.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi gặp các triệu chứng viêm và ngứa da đáp ứng với Steroid hiệu lực cao, và không đáp ứng với Steroid hiệu lực thấp.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Da & Mô dưới da | Ngứa, đau da, bỏng da tại chỗ. | Teo da, rạn da, giãn mao mạch. |
Mỏng da, nhăn da, da khô, thay đổi sắc tố da, rậm lông, viêm da tiếp xúc dị ứng, viêm da, vảy nến có mủ. Ban đỏ, mề đay, mụn trứng cá. |
Mắt | Đục thủy tinh thể, hắc võng mạc trung tâm thanh dịch, tăng nhãn áp. | ||
Toàn thân | Đau, rát tại vị trí bôi. | ||
Nội tiết | Hội chứng Cushing | ||
Hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn | ||
Nhiễm trùng & Nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm trùng cơ hội |
Tương tác thuốc
- Khi phối hợp với thuốc ức chế CYP3A4 (Ritonavir, Itraconazol) có thể xảy ra ức chế chuyển hóa Corticosteroid và gây phơi nhiễm toàn thân. Tuy nhiên mức độ đáp ứng còn tùy thuộc nhiều yếu tố: liều dùng, đường dùng và hiệu lực của thuốc ức chế CYP3A4.
Đối tượng khuyến cáo
- Phụ nữ có thai: Cân nhắc giữa lợi ích vượt trội cho mẹ và nguy cơ độc tính cho thai nhi để sử dụng. Nên sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất để có hiệu quả.
- Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc giữa lợi ích vượt trội cho mẹ và nguy cơ độc tính cho thai nhi để sử dụng. Nếu dùng trong thời kỳ cho con bú, lưu ý không được bôi thuốc vào đầu vú và cho con bú để tránh trường hợp trẻ nuốt phải thuốc.
- Vận hành xe và máy móc: Không gây ảnh hưởng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với các thành phần hoạt chất và tá dược trong thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn da chưa được điều trị.
- Trứng cá: Mụn, trứng cá đỏ rosacea.
- Bệnh nhân ngứa nhưng không viêm.
- Ngứa tại vùng hậu môn hoặc sinh dục.
- Bệnh nhân viêm da quanh miệng.
- Nhiễm virus hoặc nhiễm nấm.
- Vảy nến nhưng dạng mảng và lan rộng.
Thận trọng khi sử dụng
- Khi bôi thuốc trên mí mắt, cần chú ý tránh để thuốc tiếp xúc với mắt gây đục thủy tinh thể hoặc Glaucoma.
- Thận trọng khi sử dụng cho da mặt vì đây là vùng da nhạy cảm và dễ bị teo. Nếu bắt buộc cần sử dụng, chỉ nên sử dụng vài ngày.
- Khi sử dụng cho bệnh nhân có vết loét mạn tính ở chân, cần thận trọng xảy ra phản ứng quá mẫn gây nhiễm trùng.
- Nếu trong quá trình bôi thuốc có nhiễm trùng lan rộng, cần ngừng sử dụng và thay thế bằng kháng sinh thích hợp.
- Bệnh nhân điều trị vảy nến cần được theo dõi cẩn thận có thể làm tăng độc tính do hàng rào bảo vệ da đã bị tổn thương.
Quá liều và xử trí
- Quá liều cấp tính ít xảy ra và chủ yếu là các phản ứng quá liều mạn tính do lạm dụng thuốc, sử dụng kéo dài.
- Xử trí: Giảm liều từ từ (giảm số lần dùng) hoặc sử dụng một thuốc Corticosteroid khác có hiệu lực thấp thay thế.
Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.