Thành phần của Thuốc bôi Fudareus-H Tuýp 15g
- Hoạt chất:
- Acid fusidic 2%
- Hydrocortison acetat 1%.
- Tá dược vừa đủ.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Thuốc bôi điều trị bệnh da liễu.
- Cơ chế tác dụng:
- Acid fusidic là một chất vừa thân mỡ vừa thân nước nên được hấp thu rất tốt khi thoa lên da, thấm sau vào các lớp và hiện diện trong tất cả các lớp da và mô dưới da.
- Hydrocortison được hấp thu sau khi bôi tại chỗ. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào đa dạng các yếu tố bao gồm tình trạng da và vị trí bôi thuốc. Lượng hydrocortison đã hấp thu nhanh chóng được chuyển hóa và bài tiết qua nước tiểu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu về dược động học.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Fudareus-H Tuýp 15g
Liều dùng
- Xác định lượng thuốc cần sử dụng bằng kĩ thuật đầu ngón tay.
- Bóp kem theo ngón tay trỏ, từ đầu đến hết đốt tay thứ nhất.
- Đây được gọi là 1 đơn vị tính theo kỹ thuật đầu ngón tay.
-
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Làm sạch và để khô vùng da tổn thương, thoa một lớp kem mỏng vào các vị trí da bị bệnh. Đảm bảo thuốc bao đều các vị trí.
- Với các tổn thương không được che phủ. Dùng 2 lần/ngày, sáng và tối đến khi có đáp ứng. Thông thường thuốc được sử dụng khoảng 2 tuần.
- Tại vùng da kín, nhiều nếp gấp/ thường xuyên được bọc kín bởi quần áo, băng gạc và tả của trẻ nhỏ : tần số sử dụng có thể giảm đi.
- Sau 7 ngày dùng nếu không có tiến triển cần khám lại. Cần có chỉ định của bác sĩ nếu điều trị kéo dài hơn 2 tuần.
Xử trí khi dùng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Thuốc bôi Fudareus-H Tuýp 15g
Kem bôi da Fudareus-H được sử dụng cho bệnh eczema và các trường hợp viêm da có nhiễm trùng thứ phát gây ra bởi các vi sinh vật nhạy cảm với acid fusidic bao gồm: Eczema dị ứng, viêm da cấp tính, viêm da dị ứng và viêm da tăng tiết bã nhờn.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn.
- Trẻ em.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Phụ nữ có thai
- Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
- Thuốc có thể sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết, tuy nhiên cần thận trọng.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc không ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ. Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú nhưng tránh bôi thuốc lên vùng ngực.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Kích ứng da, ví dụ như mẩn đỏ, phát ban, ngứa hoặc rát trên vùng bôi hoặc viêm dị ứng da (viêm da tiếp xúc).
- Ngừng sử dụng thuốc này và tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn nếu bạn mắc một phản ứng hay tình trạng da trở nên tệ hơn.
- Mỏng da.
- Sắc tố da giảm.
- Vết rạn da.
- Nổi các mạch máu dưới da.
- Rậm lông.
- Viêm nang lông.
Thận trọng
- Cần tránh sử dụng kéo dài một cách liên tục.
- Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt, thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn bởi các sinh vật không nhạy cảm, nhiễm nấm, như do lao, giang mai, viêm da quanh miệng và bệnh trứng cá đỏ.
- Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.
Tương tác thuốc
Không có báo cáo về các nghiên cứu tương tác. Tương tác với các thuốc toàn thân là rất ít.
Chống chỉ định
- Các trường hợp mẫn cảm với acid fusidic, muốn fusidat, hydrocortison acetat và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm trùng da do nấm, virus hoặc vi khuẩn mà không được điều trị hoặc kiểm soát một cách phù hợp.
- Các biểu hiện da liên quan đến bệnh lao mà không được điều trị hoặc kiểm soát phù hợp.
Viêm da quanh miệng và hội chứng mặt đỏ (Rosacea).
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.