Thuốc bôi Fudareus-H (Hộp 1 tuýp 15g) - Điều trị da liễu (Dược phẩm VCP)

Kem bôi da Fudareus-H là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP, xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc chứa hoạt chất Acid fusidic và Hydrocortison acetat được sử dụng cho bệnh eczema và các trường hợp viêm da có nhiễm trùng thứ phát gây ra bởi các vi sinh vật nhạy cảm với acid fusidic bao gồm: Eczema dị ứng, viêm da cấp tính, viêm da dị ứng và viêm da tăng tiết bã nhờn.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc bôi Fudareus-H (Hộp 1 tuýp 15g) - Điều trị da liễu (Dược phẩm VCP)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 Tuýp x 15g
Thương hiệu:
Dược phẩm VCP
Dạng bào chế :
Kem bôi da
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050589
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Bệnh viêm da tiết bã nhờn là gì?

Viêm da tiết bã hay còn gọi là viêm da dầu, chàm da mỡ. Đây là một bệnh viêm da mạn tính thường gặp với hình ảnh đặc trưng là mảng hồng ban tróc vảy vùng tiết bã (nếp mũi má, chân mày, mang tai, trước ngực, da đầu). Cụ thể hơn, viêm da tiết bã làm cho da khô và bong ra, làm da đỏ và tróc vảy. Bệnh thường ảnh hưởng đến vùng da hay tiết dầu, tuy nhiên bệnh cũng có thể xuất hiện ở những khu vực da dày và khô.

Ở trẻ em, bệnh này có tên theo dân gian là bệnh “cứt trâu”. Bệnh này không lây nhiễm, không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe nhưng có thể ảnh hưởng đến vẻ bề ngoài và khiến bệnh nhân cảm thấy khó chịu. Viêm da tiết bã thường tồn tại khá lâu và cần điều trị lặp đi lặp lại nhiều lần.

Thành phần của Thuốc bôi Fudareus-H Tuýp 15g

  • Hoạt chất:
    • Acid fusidic 2%
    • Hydrocortison acetat 1%.
  • Tá dược vừa đủ.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc bôi điều trị bệnh da liễu.
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Acid fusidic là một chất vừa thân mỡ vừa thân nước nên được hấp thu rất tốt khi thoa lên da, thấm sau vào các lớp và hiện diện trong tất cả các lớp da và mô dưới da.
    • Hydrocortison được hấp thu sau khi bôi tại chỗ. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào đa dạng các yếu tố bao gồm tình trạng da và vị trí bôi thuốc. Lượng hydrocortison đã hấp thu nhanh chóng được chuyển hóa và bài tiết qua nước tiểu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu về dược động học.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Fudareus-H Tuýp 15g

Liều dùng

  • Xác định lượng thuốc cần sử dụng bằng kĩ thuật đầu ngón tay.
  • Bóp kem theo ngón tay trỏ, từ đầu đến hết đốt tay thứ nhất.
  • Đây được gọi là 1 đơn vị tính theo kỹ thuật đầu ngón tay.
  • Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Làm sạch và để khô vùng da tổn thương, thoa một lớp kem mỏng vào các vị trí da bị bệnh. Đảm bảo thuốc bao đều các vị trí.
  • Với các tổn thương không được che phủ. Dùng 2 lần/ngày, sáng và tối đến khi có đáp ứng. Thông thường thuốc được sử dụng khoảng 2 tuần.
  • Tại vùng da kín, nhiều nếp gấp/ thường xuyên được bọc kín bởi quần áo, băng gạc và tả của trẻ nhỏ : tần số sử dụng có thể giảm đi.
  • Sau 7 ngày dùng nếu không có tiến triển cần khám lại. Cần có chỉ định của bác sĩ nếu điều trị kéo dài hơn 2 tuần.

Xử trí khi dùng quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Thuốc bôi Fudareus-H Tuýp 15g

Kem bôi da Fudareus-H được sử dụng cho bệnh eczema và các trường hợp viêm da có nhiễm trùng thứ phát gây ra bởi các vi sinh vật nhạy cảm với acid fusidic bao gồm: Eczema dị ứng, viêm da cấp tính, viêm da dị ứng và viêm da tăng tiết bã nhờn.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.
  • Trẻ em.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.

Phụ nữ có thai

  • Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
  •  Thuốc có thể sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết, tuy nhiên cần thận trọng.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc không ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ. Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú nhưng tránh bôi thuốc lên vùng ngực.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Kích ứng da, ví dụ như mẩn đỏ, phát ban, ngứa hoặc rát trên vùng bôi hoặc viêm dị ứng da (viêm da tiếp xúc).
  • Ngừng sử dụng thuốc này và tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn nếu bạn mắc một phản ứng hay tình trạng da trở nên tệ hơn.
    • Mỏng da.
    • Sắc tố da giảm.
    • Vết rạn da.
    • Nổi các mạch máu dưới da.
    • Rậm lông.
    • Viêm nang lông.

Thận trọng

  • Cần tránh sử dụng kéo dài một cách liên tục.
  • Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt, thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn bởi các sinh vật không nhạy cảm, nhiễm nấm, như do lao, giang mai, viêm da quanh miệng và bệnh trứng cá đỏ.
  • Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Tương tác thuốc

Không có báo cáo về các nghiên cứu tương tác. Tương tác với các thuốc toàn thân là rất ít.

Chống chỉ định

  • Các trường hợp mẫn cảm với acid fusidic, muốn fusidat, hydrocortison acetat và bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm trùng da do nấm, virus hoặc vi khuẩn mà không được điều trị hoặc kiểm soát một cách phù hợp.
  • Các biểu hiện da liên quan đến bệnh lao mà không được điều trị hoặc kiểm soát phù hợp.
    Viêm da quanh miệng và hội chứng mặt đỏ (Rosacea).

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VCP
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự