Thuốc bôi Fucidin (Hộp 1 tuýp 15g) - Điều trị da liễu (LEO)

Kem Fucidin Cream 2% tuýp 15g của công ty LEO Laboratories Limited, xuất xứ tại Đan Mạch. Thuốc có hoạt chất chính là acid fusidic, một chất kháng khuẩn tại chỗ hiệu quả, có tác dụng như thuốc kháng sinh và điều trị những bệnh về da do các chủng vi sinh vật nhạy cảm, đặc biệt là tụ cầu (Staphylococcus aureus). Ngăn ngừa các vi khuẩn gây nhiễm trùng, làm cải thiện tình trạng sưng, viêm, đỏ da...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc bôi Fucidin (Hộp 1 tuýp 15g) - Điều trị da liễu (LEO)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 Tuýp x 15g
Thương hiệu:
Leo
Dạng bào chế :
Kem bôi da
Xuất xứ:
Đan Mạch
Mã sản phẩm:
0109050588
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Mụn nhọt là gì?

Mụn nhọt (mụt nhọt) là khối u nhỏ trên bề mặt da, có thể viêm hoặc đổi màu. Mụn này có thể lây lan và phát triển mạnh, xuất hiện phổ biến nhất trên mặt, ngực, vai và lưng trên. Nếu mụn trứng cá được xem là bệnh, mụn nhọt lại là triệu chứng của mụn trứng cá.

Ban đầu bị mụt nhọt xuất hiện dưới dạng mô mềm, màu đỏ hồng và sưng trên bề mặt da. Theo thời gian, mụn nhọt gây đau, sưng to như u nang chứa đầy dịch mủ. Mức độ đau ngày càng nghiêm trọng hơn khi mụn chứa đầy mủ và mô chết. Người bệnh sẽ thấy đỡ đau dần đi khi vết loét chảy dịch.

Các triệu chứng mụt nhọt, gồm:

  • Xuất hiện cục u sờ nóng và đau ở da.
  • Giữa cục u có mủ trắng hoặc vàng.
  • Lan sang vùng da khác hoặc kết hợp với vết nhọt khác.
  • Mụn nhọt sưng to nhanh.
  • Rỉ nước, rỉ dịch hoặc đóng vảy.

Thành phần của Thuốc bôi Fucidin Tuýp 15g

  • Hoạt chất: Acid fusidic 2%.
  • Tá dược vừa đủ.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc bôi kháng khuẩn.
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Kem Fucidin chứa acid fusidic, một chất kháng khuẩn tại chỗ hiệu quả. Acid fusidic và các dạng muối của nó thể hiện đặc tính hòa tan trong dầu và trong nước với hoạt tính bề mặt mạnh, và ít có khả năng xâm nhập vào vùng da lành.
    • Các nồng độ từ 0,03 - 0,12mcg/ml ức chế hầu hết các chủng Staphylococcus aureus. Fucidin dùng tại chỗ cũng có tác dụng với Streptococci, Corynebacteria, Neisseria và một vài chủng Clostridia.

Dược động học

  • Không có dữ liệu về đặc tính dược động học của kem Fucidin đường dùng tại chỗ ở người.
  • Tuy nhiên, các nghiên in vitro cho thấy acid fusidic và các dạng muối của nó có thể thẩm thấu qua da lành ở người khi dùng với nồng độ cao hơn giá trị MIC của các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Mức độ thẩm thấu phụ thuộc vào các yếu tố như khoảng thời gian bôi thuốc acid fusidic và tình trạng da. Fusidic acid được bài tiết chủ yếu qua mật và một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Fucidin Tuýp 15g

Liều dùng

  • Bôi 3 đến 4 lần một ngày theo yêu cầu.
  • Dùng tần suất ít hơn có thể thích hợp với những thương tổn kín.

Cách dùng

Bôi trực tiếp vào vùng da cần điều trị.

Xử trí khi quá liều

Quá liều gần như không xảy ra.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc Fucidin, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc bôi Fucidin Tuýp 15g

Điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ do các chủng vi sinh vật nhạy cảm, đặc biệt là tụ cầu (Staphylococcus aureus).

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.
  • Trẻ em.

Người lái xe và vận hành máy móc

Fucidin dùng tại chỗ không có ảnh hưởng hay ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai

Hiện không có dữ liệu lâm sàng nào về sử dụng acid fusidic/natri fusidat trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp khi mang thai, sự phát triển của phôi thai/bào thai, quá trình chuyển dạ hay sau khi sinh. Thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

Không quan sát thấy ảnh hưởng đến trẻ đang bú bởi vì sự hấp thu hệ thống với acid fusidic ở phụ nữ đang cho bú là không đáng kể. Có thể sử dụng kem Fucidin khi cho con bú.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Dựa trên các dữ liệu lâm sàng kết hợp đối với kem Fucidin và thuốc mỡ Fucidin, khoảng 5% bệnh nhân đã từng gặp phải phản ứng không mong muốn.
  • Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất được báo cáo là các phản ứng đa dạng trên da và đặc biệt là phản ứng tại nơi dùng.
  • Các phản ứng dị ứng và viêm da tiếp xúc cũng được báo cáo. Các phản ứng không mong muốn được liệt kê bởi MedDRA SOC và các phản ứng không mong muốn riêng lẻ được liệt kê cũng bắt đầu với các tần suất phổ biến nhất.
    • Thường gặp, ADR > 1/100

      Tại chỗ: Phản ứng đa dạng trên da và đặc biệt là phản ứng tại nơi dùng, phản ứng dị ứng và viêm da tiếp xúc.

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

      Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban như ban đỏ, nổi ban nốt sần và mụn mủ đã được báo cáo, kích ứng tại vị trí dùng (bao gồm đau, ngứa, nóng đỏ và phát ban), ngứa, viêm da tiếp xúc.

Thận trọng

  • Kem Fucidin có chứa butylhydroxyanisole, cetyl alcohol và kali sorbate mà có thể gây ra phản ứng da dị ứng tại chỗ (như viêm da tiếp xúc). Hơn nữa, butylhydroxyanisole có thể gây kích ứng mắt và niêm mạc nhầy.
  • Sự kháng lại thuốc của vi khuẩn đã được báo cáo khi dùng acid fusidic. Cũng như với tất cả các kháng sinh, sử dụng kéo dài hoặc lặp lại có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa được biết.

Chống chỉ định

Được biết quá mẫn với acid fusidic/natri fusidate hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Leo Laboratories Limited
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự