Thuốc bôi Bisilkon Cream (Hộp 1 tuýp 10g) - Điều trị da liễu (Bidiphar)

Bisilkon Cream Bidiphar là sản phẩm thuốc của Dược phẩm Bình Định, thành phần hoạt chất chính là Clotrimazol, Betamethason, Gentamicin. Thuốc thường được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng, nhiễm nấm, eczima,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc bôi Bisilkon Cream (Hộp 1 tuýp 10g) - Điều trị da liễu (Bidiphar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 Tuýp x 10g
Thương hiệu:
Bidiphar
Dạng bào chế :
Kem bôi da
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050575
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Một số dấu hiệu nhận biết nhiễm trùng da

Nhiễm trùng da biểu hiện qua các dấu hiệu sau:

  • Đỏ, sưng, nóng: Vùng da tổn thương đỏ ửng, sưng tấy, nhiệt độ cao hơn xung quanh.

  • Đau: Cảm giác đau nhức, khó chịu khi chạm vào.

  • Mụn mủ, mụn nước, loét: Xuất hiện các tổn thương da có chứa dịch mủ, dịch trong hoặc vết loét hở.

  • Ngứa: Cảm giác ngứa ngáy khó chịu, đặc biệt ở nhiễm trùng nấm.

  • Triệu chứng toàn thân: Sốt, sưng hạch bạch huyết (ở nhiễm trùng vi khuẩn).

  • Da bong tróc, vảy: Các mảng da bong tróc, có vảy (ở nhiễm trùng nấm).

  • Mụn nước thành đám: Mụn nước nhỏ, mọc thành từng đám (ở nhiễm trùng virus).

Thành phần của Thuốc bôi Bisilkon Cream Tuýp 10g

Bảng thành phần

Dược chất Hàm lượng
Clotrimazole 100mg
Betamethasone dipropionate 6,4mg
Gentamicin 10mg

Tá dược: vừa đủ 10g

Dược động học

 

Clotrimazole

Betamethasone dipropionate

Gentamicin

Hấp thu

Thuốc rất ít hấp thu vào máu

  • Dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. 

  • Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng Betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.

Thuốc có thể hấp thu toàn thân sau khi sử dụng tại chỗ trên vùng da bị trầy mất lớp da, bị bỏng, vết thương và các hốc của cơ thể trừ bàng quang và khớp.

Phân bố

  • 6 giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% Clotrimazol có gắn đồng vị phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ

  • Clotrimazol thay đổi từ 100 mcg/ml trong lớp sừng đến 0,5 – 1 mcg/ml trong lớp gai và 0,1 mcg/ml trong lớp mỡ dưới da.

Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Trong tuần hoàn, Betamethason liên kết với Protein huyết tương khoảng 60%, chủ yếu với Globulin, ít với Albumin. Thời gian bán thải: 36 – 54 giờ. 

Chưa có thông tin

Chuyển hóa

Chưa có thông tin

Chuyển hóa chủ yếu qua gan

Chưa có thông tin

Thải trừ

Chưa có thông tin

Thải trừ chủ yếu qua thận với tỉ lệ chuyển hóa dưới 5%

Chưa có thông tin

Dược lực học

Nhóm dược lý:

  • Betamethason, một Glucocorticoid thể hiện rõ đặc tính chung của Corticosteroid
  • Clotrimazol là một chất kháng nấm nhóm Imidazol
  • Gentamicin là một kháng sinh nhóm Aminoglycosid.

Cơ chế tác dụng:

Clotrimazol

  • Liên kết với các Phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.

  • Phổ tác dụng: In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida. Ngoài ra cũng có tác dụng đến một số vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes), vi khuẩn Gram âm (Bacteroides, Gardnerella vaginalis), Trichomonas.

  • Tác dụng tại chỗ của thuốc trên bề mặt da phụ thuộc không những vào týp tổn thương và cơ chế tác dụng của thuốc mà còn vào độ nhớt, tính không ra nước và độ acid của chế phẩm.

Betamethason

  • Là một Corticosteroid tổng hợp, có tác dụng Glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Phù hợp trong những bệnh lý mà giữ nước bất lợi.

Gentamicin

  • Là kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc vào tế bào vi khuẩn nhạy cảm qua quá trình vận chuyển tích cực phụ thuộc oxy. Trong tế bào, thuốc gắn với tiểu đơn vị 50S của Ribosom vi khuẩn nhạy cảm, kết quả làm cho màng tế bào vi khuẩn bị khuyết tật và từ đó ức chế tế bào phát triển.

  • Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với gentamicin bao gồm: Streptococci (tan máu beta, tan máu alpha nhóm A), S. aureus (coagulase dương tính, Coagulase âm tính và một số chủng sản xuất penicillinase) và các vi khuẩn Gram âm, Pseudomonas aeruginosa, Aerobacter aerogenes, Escherichia coli, Proteus vulgaris, Kiebsiella pneumoniae.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Bisilkon Cream Tuýp 10g

Liều dùng

  • 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối

Cách dùng

  • Rửa sạch vùng da bị nhiễm bệnh, thấm khô rồi thoa lớp thuốc mỏng vừa đủ lên vùng da bị ảnh hưởng. Để điều trị hiệu quả, Bisilkon nên được bôi thường xuyên.

  • Thời gian điều trị khác nhau tùy thuộc vào mức độ, vị trí của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, khi bôi thuốc trong 3 - 4 tuần mà không thấy có dấu hiệu cải thiện thì nên ngừng thuốc và khám lại.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Sử dụng quá liều hoặc kéo dài Corticosteroid tại chỗ có thể ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận, dẫn đến suy thượng thận thứ cấp và gây ra các biểu hiện tăng năng vô tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing. Các biểu hiện quá liều do sử dụng Clotrimazol tại chỗ ít khi xảy ra.

  • Sử dụng quá liều đơn của Gentamicin thường không gây ra các triệu chứng. Tuy nhiên, việc sử dụng quá mức hoặc kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các thương tổn gây ra bởi các vi sinh vật không nhạy cảm.

Xử trí

  • Điều trị triệu chứng thích hợp là cần thiết. Các triệu chứng quá liều cấp tính Corticosteroid thường tự hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

  • Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, ngưng dùng từ từ Corticosteroid được khuyến cáo. Nếu xảy ra sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, ngừng sử dụng Bisilkon và tiến hành liệu pháp điều trị thích hợp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử trí khi quên liều

  • Hãy thoa ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc bôi Bisilkon Cream Tuýp 10g

  • Điều trị các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng do vi khuẩn (nhạy cảm với Gentamicin) và nấm (nhạy cảm với Clotrimazol) hoặc khi nghi ngờ do nhiễm trùng. 

  • Bisilkon thích hợp để điều trị Eczema có rỉ dịch.

Đối tượng sử dụng

  • Người có các bệnh lý về da, nghi ngờ do nhiễm trùng

  • Người bị nhiễm nấm

  • Người bị eczima 

Phụ nữ có thai 

  • Có xảy ra dị tật ở thú vật khi dùng tại chỗ thuốc này. Tính an toàn của thuốc cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, vì vậy không nên dùng cho phụ phụ nữ mang thai hoặc người có khả năng có thai. 

Phụ nữ cho con bú

  • Chưa có báo cáo Corticoid dùng ngoài da có vào sữa mẹ hay không, nhưng Corticoid đường uống có vào sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết, ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Các phản ứng bất lợi hiếm khi xảy ra; bao gồm sự đổi màu da, giảm sắc tố, nóng bừng, ban đỏ, rỉ dịch và ngứa.

  • Trong số gần 1000 bệnh nhân được điều trị tại chỗ các bệnh lý da với Clotrimazol, khoảng 95% dung nạp tại chỗ tốt. Các phản ứng bất lợi được báo cáo gồm: Đau nhức, phồng rộp, bong tróc, phù, nổi mề đay và kích thích da.

  • Việc điều trị với Gentamicin có thể gây ra kích thích thoáng qua và thường không yêu cầu phải ngưng điều trị.

  • Các phản ứng bất lợi tại chỗ đã được báo cáo với việc sử dụng Corticosteroid tại chỗ (đặc biệt các vùng bằng kín) như: Nóng bừng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng mụn, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, rộp da, nhiễm trùng thứ cấp, teo da, ban hạt kê. 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

Betamethason

  • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng Enzym gan, có thể tăng tạo thành một chất chuyển hóa có độc với gan.

  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng không mong muốn nói trên.

  • Các thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc Insulin: Tăng nồng độ Glucose huyết nên cần phải điều chỉnh liều điều trị. Glycosid digitalis: Tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của Digitalis kèm với hạ kali huyết.

  • Phenobarbiton, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin: Có thể tăng chuyển hóa của Corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng. Dùng đồng thời Corticosteroid với các thuốc chống đông loại Coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.

  • Các thuốc chống viêm không Steroid hoặc rượu phối hợp với Glucocorticoid có thể làm tăng xuất hiện và mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ Salicylat trong máu. Phải thận trọng khi phối hợp với Aspirin trong trường hợp giảm Prothrombin huyết.

  • Khi dùng Bethamethason có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc ức chế Cholinesterase, Amphotericin B, Cyclosporin, lợi tiểu quai, Natalizumab, lợi tiểu nhóm Thiazid. Ngược lại, một số loại thuốc khi dùng chung sẽ tăng nồng độ hoặc tác dụng của Betamethason như: Các thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm Quinolon, Macrolid, Tratuzumab, Estrogen.

Clotrimazol

  • Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa Clotrimazol và Nystatin, Amphotericin Bhay Flucytosin với các loài Candida albicans.

Gentamicin

  • Chưa tìm thấy tương tác thuốc của Gentamicin khi dùng đường bôi ngoài da trong các tài liệu khoa học. 

  • Tuy nhiên, thuốc có thể hấp thu toàn thân sau khi sử dụng tại chỗ trên vùng da bị trầy mất lớp da, bị bỏng, vết thương và các hốc của cơ thể trừ bàng quang và khớp, do đó có thể gây ra tương tác thuộc hệ thống như: Tăng tác dụng của Abobotulinumtoxin A, các dẫn xuất của Bisphosphonat, Carboplatin, Colistimethat, Cyclosporin, Galium nitrat, Onabotulinumtoxin A, Rimabotulinnumtoxin B. Ức chế hoạt tính của d-galactosidase, vì vậy tương tác với Agalsidase alpha và Agalsidase beta; vắc xin BCG, gali nitrat, vắc xin thương hàn. Giảm calci huyết có thể xảy ra ở người bệnh điều trị với aminoglycosid và Bisphosphonat. Giảm thải trừ qua thận của Zalcitabin. Tăng nguy cơ độc thận hoặc thính giác khi phối hợp với các thuốc gây độc thận (như các Aminoglycosid khác, Vancomycin, một số thuốc thuộc họ Cephalosporin) hoặc gây độc thính giác (như Acid ethacrynic,...). Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như Dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của nhiễm độc tiền đình.

Thận trọng

  • Corticoid dùng tại chỗ hấp thu toàn thân có thể gây ức chế vùng dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) có hồi phục, hội chứng Cushing, tăng đường huyết, tiểu đường và loãng xương ở một số bệnh nhân. Ở một số người dùng Corticoid ngoài da thoa với diện tích rộng hoặc trong tình trạng băng kín, sự ức chế trục vùng dưới đồi - tuyến yên - thượng thận phải được kiểm tra thường xuyên qua nồng độ Cortisol trong máu, Cortisol tự do trong nước tiểu hoặc thử nghiệm sự kích thích ACTH.

  • Nên tránh để dùng điều trị lâu dài, đặc biệt là bằng kín vì thuốc có thể gây ra tác dụng phụ giống như dùng Corticoid đường uống.

  • Sử dụng đồng thời với kháng sinh Aminoglycosid toàn thân có thể gây độc từ việc tích lũy thuốc kháng sinh. Trừ những trường hợp đặc biệt, tránh dùng liên tục trong dài ngày và trong tình trạng băng kín. Đặc biệt lưu ý những thông tin trên đối với trẻ sơ sinh và trẻ em.

  • Không dùng để điều trị nhiễm nấm toàn thân; nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp; phải điều trị thuốc đủ thời gian theo chỉ định mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm; báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn. Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Vết thương hở hoặc màng nhầy.

  • Người nhiễm trùng da do nhiễm vi khuẩn (lao da, giang mai,...), nấm (nhiễm Candida,...), virus (giời leo, rộp da, thủy đậu, đậu mùa,...) và côn trùng (ghẻ ngứa, chấy rận,...) vì triệu chứng có thể xấu đi.

  • Viêm da quanh miệng, mụn nói chung và mụn trứng cá.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DƯỢC - TTBYT BÌNH ĐỊNH
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự