Thành phần của Thuốc bôi Bisilkon Cream Tuýp 10g
Bảng thành phần
Dược chất | Hàm lượng |
Clotrimazole | 100mg |
Betamethasone dipropionate | 6,4mg |
Gentamicin | 10mg |
Tá dược: vừa đủ 10g
Dược động học
Clotrimazole |
Betamethasone dipropionate |
Gentamicin |
|
Hấp thu |
Thuốc rất ít hấp thu vào máu |
|
Thuốc có thể hấp thu toàn thân sau khi sử dụng tại chỗ trên vùng da bị trầy mất lớp da, bị bỏng, vết thương và các hốc của cơ thể trừ bàng quang và khớp. |
Phân bố |
|
Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Trong tuần hoàn, Betamethason liên kết với Protein huyết tương khoảng 60%, chủ yếu với Globulin, ít với Albumin. Thời gian bán thải: 36 – 54 giờ. |
Chưa có thông tin |
Chuyển hóa |
Chưa có thông tin |
Chuyển hóa chủ yếu qua gan |
Chưa có thông tin |
Thải trừ |
Chưa có thông tin |
Thải trừ chủ yếu qua thận với tỉ lệ chuyển hóa dưới 5% |
Chưa có thông tin |
Dược lực học
Nhóm dược lý:
- Betamethason, một Glucocorticoid thể hiện rõ đặc tính chung của Corticosteroid
- Clotrimazol là một chất kháng nấm nhóm Imidazol
- Gentamicin là một kháng sinh nhóm Aminoglycosid.
Cơ chế tác dụng:
Clotrimazol |
|
Betamethason |
|
Gentamicin |
|
Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Bisilkon Cream Tuýp 10g
Liều dùng
-
2 lần/ngày vào buổi sáng và tối
Cách dùng
-
Rửa sạch vùng da bị nhiễm bệnh, thấm khô rồi thoa lớp thuốc mỏng vừa đủ lên vùng da bị ảnh hưởng. Để điều trị hiệu quả, Bisilkon nên được bôi thường xuyên.
-
Thời gian điều trị khác nhau tùy thuộc vào mức độ, vị trí của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, khi bôi thuốc trong 3 - 4 tuần mà không thấy có dấu hiệu cải thiện thì nên ngừng thuốc và khám lại.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
-
Sử dụng quá liều hoặc kéo dài Corticosteroid tại chỗ có thể ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận, dẫn đến suy thượng thận thứ cấp và gây ra các biểu hiện tăng năng vô tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing. Các biểu hiện quá liều do sử dụng Clotrimazol tại chỗ ít khi xảy ra.
-
Sử dụng quá liều đơn của Gentamicin thường không gây ra các triệu chứng. Tuy nhiên, việc sử dụng quá mức hoặc kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các thương tổn gây ra bởi các vi sinh vật không nhạy cảm.
Xử trí
-
Điều trị triệu chứng thích hợp là cần thiết. Các triệu chứng quá liều cấp tính Corticosteroid thường tự hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
-
Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, ngưng dùng từ từ Corticosteroid được khuyến cáo. Nếu xảy ra sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, ngừng sử dụng Bisilkon và tiến hành liệu pháp điều trị thích hợp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử trí khi quên liều
-
Hãy thoa ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc bôi Bisilkon Cream Tuýp 10g
-
Điều trị các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng do vi khuẩn (nhạy cảm với Gentamicin) và nấm (nhạy cảm với Clotrimazol) hoặc khi nghi ngờ do nhiễm trùng.
-
Bisilkon thích hợp để điều trị Eczema có rỉ dịch.
Đối tượng sử dụng
-
Người có các bệnh lý về da, nghi ngờ do nhiễm trùng
-
Người bị nhiễm nấm
-
Người bị eczima
Phụ nữ có thai
-
Có xảy ra dị tật ở thú vật khi dùng tại chỗ thuốc này. Tính an toàn của thuốc cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, vì vậy không nên dùng cho phụ phụ nữ mang thai hoặc người có khả năng có thai.
Phụ nữ cho con bú
-
Chưa có báo cáo Corticoid dùng ngoài da có vào sữa mẹ hay không, nhưng Corticoid đường uống có vào sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết, ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Các phản ứng bất lợi hiếm khi xảy ra; bao gồm sự đổi màu da, giảm sắc tố, nóng bừng, ban đỏ, rỉ dịch và ngứa.
-
Trong số gần 1000 bệnh nhân được điều trị tại chỗ các bệnh lý da với Clotrimazol, khoảng 95% dung nạp tại chỗ tốt. Các phản ứng bất lợi được báo cáo gồm: Đau nhức, phồng rộp, bong tróc, phù, nổi mề đay và kích thích da.
-
Việc điều trị với Gentamicin có thể gây ra kích thích thoáng qua và thường không yêu cầu phải ngưng điều trị.
-
Các phản ứng bất lợi tại chỗ đã được báo cáo với việc sử dụng Corticosteroid tại chỗ (đặc biệt các vùng bằng kín) như: Nóng bừng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng mụn, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, rộp da, nhiễm trùng thứ cấp, teo da, ban hạt kê.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc
Betamethason
-
Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng Enzym gan, có thể tăng tạo thành một chất chuyển hóa có độc với gan.
-
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng không mong muốn nói trên.
-
Các thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc Insulin: Tăng nồng độ Glucose huyết nên cần phải điều chỉnh liều điều trị. Glycosid digitalis: Tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của Digitalis kèm với hạ kali huyết.
-
Phenobarbiton, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin: Có thể tăng chuyển hóa của Corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng. Dùng đồng thời Corticosteroid với các thuốc chống đông loại Coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
-
Các thuốc chống viêm không Steroid hoặc rượu phối hợp với Glucocorticoid có thể làm tăng xuất hiện và mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ Salicylat trong máu. Phải thận trọng khi phối hợp với Aspirin trong trường hợp giảm Prothrombin huyết.
-
Khi dùng Bethamethason có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc ức chế Cholinesterase, Amphotericin B, Cyclosporin, lợi tiểu quai, Natalizumab, lợi tiểu nhóm Thiazid. Ngược lại, một số loại thuốc khi dùng chung sẽ tăng nồng độ hoặc tác dụng của Betamethason như: Các thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm Quinolon, Macrolid, Tratuzumab, Estrogen.
Clotrimazol
-
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa Clotrimazol và Nystatin, Amphotericin Bhay Flucytosin với các loài Candida albicans.
Gentamicin
-
Chưa tìm thấy tương tác thuốc của Gentamicin khi dùng đường bôi ngoài da trong các tài liệu khoa học.
-
Tuy nhiên, thuốc có thể hấp thu toàn thân sau khi sử dụng tại chỗ trên vùng da bị trầy mất lớp da, bị bỏng, vết thương và các hốc của cơ thể trừ bàng quang và khớp, do đó có thể gây ra tương tác thuộc hệ thống như: Tăng tác dụng của Abobotulinumtoxin A, các dẫn xuất của Bisphosphonat, Carboplatin, Colistimethat, Cyclosporin, Galium nitrat, Onabotulinumtoxin A, Rimabotulinnumtoxin B. Ức chế hoạt tính của d-galactosidase, vì vậy tương tác với Agalsidase alpha và Agalsidase beta; vắc xin BCG, gali nitrat, vắc xin thương hàn. Giảm calci huyết có thể xảy ra ở người bệnh điều trị với aminoglycosid và Bisphosphonat. Giảm thải trừ qua thận của Zalcitabin. Tăng nguy cơ độc thận hoặc thính giác khi phối hợp với các thuốc gây độc thận (như các Aminoglycosid khác, Vancomycin, một số thuốc thuộc họ Cephalosporin) hoặc gây độc thính giác (như Acid ethacrynic,...). Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như Dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của nhiễm độc tiền đình.
Thận trọng
-
Corticoid dùng tại chỗ hấp thu toàn thân có thể gây ức chế vùng dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) có hồi phục, hội chứng Cushing, tăng đường huyết, tiểu đường và loãng xương ở một số bệnh nhân. Ở một số người dùng Corticoid ngoài da thoa với diện tích rộng hoặc trong tình trạng băng kín, sự ức chế trục vùng dưới đồi - tuyến yên - thượng thận phải được kiểm tra thường xuyên qua nồng độ Cortisol trong máu, Cortisol tự do trong nước tiểu hoặc thử nghiệm sự kích thích ACTH.
-
Nên tránh để dùng điều trị lâu dài, đặc biệt là bằng kín vì thuốc có thể gây ra tác dụng phụ giống như dùng Corticoid đường uống.
-
Sử dụng đồng thời với kháng sinh Aminoglycosid toàn thân có thể gây độc từ việc tích lũy thuốc kháng sinh. Trừ những trường hợp đặc biệt, tránh dùng liên tục trong dài ngày và trong tình trạng băng kín. Đặc biệt lưu ý những thông tin trên đối với trẻ sơ sinh và trẻ em.
-
Không dùng để điều trị nhiễm nấm toàn thân; nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp; phải điều trị thuốc đủ thời gian theo chỉ định mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm; báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn. Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Vết thương hở hoặc màng nhầy.
-
Người nhiễm trùng da do nhiễm vi khuẩn (lao da, giang mai,...), nấm (nhiễm Candida,...), virus (giời leo, rộp da, thủy đậu, đậu mùa,...) và côn trùng (ghẻ ngứa, chấy rận,...) vì triệu chứng có thể xấu đi.
-
Viêm da quanh miệng, mụn nói chung và mụn trứng cá.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.