Thuốc Austriol Mebiphar - Điều trị loãng xương

Thuốc Austriol Mebiphar thuộc Công ty Mebiphar, có hoạt chất chính là calcitriol, được chỉ định trong điều trị các vấn đề trên xương như loãng xương sau mãn kinh, loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận. Thuốc cũng được chỉ định trong điều trị thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật và thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Austriol Mebiphar - Điều trị loãng xương
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mebiphar
Dạng bào chế :
Viên nang mềm
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049185
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân gây loãng xương

Loãng xương là một căn bệnh khiến xương trở nên giòn và dễ gãy. Có nhiều yếu tố có thể góp phần vào tình trạng này, bao gồm cả yếu tố nội tiết, dinh dưỡng, lối sống và một số bệnh lý.

Các yếu tố nguy cơ chính gây loãng xương:

  • Tuổi tác: Khả năng tạo xương mới giảm dần theo tuổi, trong khi quá trình mất xương diễn ra nhanh hơn.
  • Giới tính: Phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao hơn do sự sụt giảm hormone estrogen, hormone quan trọng cho việc duy trì mật độ xương.
  • Di truyền: Nếu có người thân trong gia đình bị loãng xương, bạn có nguy cơ cao hơn.
  • Chế độ ăn uống không cân đối: Thiếu canxi, vitamin D và các chất dinh dưỡng khác cần thiết cho xương.
  • Lối sống ít vận động: Tập thể dục thường xuyên giúp tăng cường mật độ xương.
  • Một số bệnh lý:
    • Rối loạn nội tiết: Bệnh cường giáp, suy giáp, tiểu đường, rối loạn tuyến cận giáp.
    • Rối loạn tiêu hóa: Các bệnh ảnh hưởng đến khả năng hấp thu canxi và vitamin D.
    • Các bệnh mãn tính: Bệnh thận mãn tính, ung thư, viêm khớp dạng thấp.
  • Thuốc: Một số loại thuốc như corticosteroid, thuốc chống động kinh, thuốc chống loãng xương có thể gây loãng xương.
  • Hút thuốc lá: Gây ảnh hưởng đến quá trình hình thành xương.
  • Lạm dụng rượu bia:
  • Rối loạn ăn uống: Chứng biếng ăn, bulimia có thể dẫn đến thiếu hụt canxi và các chất dinh dưỡng khác.

Các yếu tố khác có thể góp phần:

  • Cấu trúc xương: Một số người có cấu trúc xương bẩm sinh yếu hơn.
  • Chủng tộc: Người da trắng có nguy cơ cao hơn so với người da đen.

Thành phần của Austriol

Viên nang mềm có chứa Calcitriol hàm lượng 0,25mcg

Liều dùng - cách dùng của Austriol

Cách dùng

  • Thuốc Austriol dùng đường uống.

Liều dùng

  • Liều thông thường: Phải bắt đầu bằng liều thấp nhất có thể và xác định cẩn thận liều tối ưu hàng ngày cho từng bệnh nhân theo calci huyết. Khi đã tìm được liều tối ưu, phải kiểm tra calci huyết hoặc theo các đề nghị phía dưới theo từng chỉ định mỗi tháng.
  • Nếu calci huyết vượt quá 1 mg/100 ml (0,25 mmol/l) so với giá trị bình thường, cần giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc đến khi calci huyết trở về bình thường.
  • Trong giai đoạn đầu, bệnh nhân cần được bổ sung một lượng calci đầy đủ nhưng không được quá. Người lớn khoảng 800 mg mỗi ngày, tổng lượng canxi đưa vào hàng ngày (nghĩa là từ thức ăn, và khi cần là dưới dạng thuốc) là khoảng 800 mg tính trung bình và không vượt quá 1000 mg.

Các trường hợp đặc biệt

  • Loãng xương sau mãn kinh: Liều khuyến cáo 1 viên x 2 lần/ngày, uống thuốc không nhai. Nồng độ calci và creatinin trong huyết thanh phải được kiểm tra vào tuần thứ 4, tháng thứ 3 và tháng thứ 6, sau đó mỗi 6 tháng.
  • Loãng xương có nguồn gốc do thận: Liều khởi đầu 1 viên ngày hoặc cách ngày. Sau 2 đến 4 tuần, nếu bệnh không tiến triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngày thêm 1 viên. Trong giai đoạn này cần kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần. Đa số bệnh nhân có đáp ứng tốt với liều 2 – 4 viên/ngày.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương: Liều khởi đầu 1 viên/ngày, uống vào buổi sáng. Sau 2 đến 4 tuần, nếu bệnh không tiến triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngày thêm 1 viên. Trong giai đoạn này cần kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần.

Chỉ định của Austriol

  • Ðiều trị loãng xương sau mãn kinh.
  • Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp giả.
  • Còi xương đáp ứng với vitamin D.
  • Còi xương kháng với vitamin D, kèm theo giảm phosphat huyết.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân loãng xương sau mãn kinh.
  • Bệnh nhân bị loạn dưỡng xương do thận.
  • Bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp.
  • Trẻ em và người lớn bị còi xương.
  • Bệnh nhân thiếu hụt vitamin D.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

Các phản ứng phụ bao gồm nôn, chán ăn, đau đầu, giảm thể trọng… do tăng calci huyết và có thể tăng calci niệu.

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, yếu mệt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.

  • Chuyển hóa: Tăng calci huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ.
  • Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.

  • Thải trừ: Tiểu nhiều.

  • Toàn thể: Sút cân, đau nhức xương.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Chuyển hóa: Giảm tình dục, tiểu ra albumin, tăng cholesterol huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Trong quá trình điều trị phải theo dõi tăng calci huyết hàng tuần. Nếu tăng calci huyết thì phải ngừng dùng thuốc. Phải kiểm tra calci huyết 2 lần một tuần ở người bệnh đang dùng digitalis.
  • Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Tránh sử dụng Austriol với vitamin D hay dẫn xuất, thuốc có chứa calci, thuốc lợi tiểu thiazid, digitalis.
  • Để tránh tăng magiê huyết, tránh dùng cho những bệnh nhân phải chạy thận mãn tính những thuốc có chứa magiê (như các thuốc kháng acid) trong thời gian điều trị bằng Austriol.
  • Calcitriol cũng tác động lên sự vận chuyển phosphat ở ruột, ở thận và ở xương; dùng các thuốc tạo phức chelat với phosphat phải được điều chỉnh theo nồng độ huyết thanh của phosphat (giá trị bình thường: 2 – 5 mg/100 ml, tương ứng 0,6 – 1,6 mmol/l).
  • Ở những bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm phosphat huyết gia đình), cần tiếp tục dùng phosphat bằng đường uống.
  • Dùng các thuốc gây cảm ứng men như phenytoin hay phenobarbital có thể làm tăng sự chuyển hóa của calcitriol và như thế làm giảm nồng độ các chất này trong huyết thanh.
  • Colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong dầu và như thế cũng ảnh hưởng tới sự hấp thu cua calcitriol.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mắc phải những chứng bệnh có liên quan đến calci huyết, bệnh nhân có những dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D.

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Thận trọng:

  • Nên đều đặn kiểm tra nồng độ calci, phospho, magne và phosphat trong huyết thanh, cũng như nồng độ calci và phosphat trong nước tiểu trong 24 giờ. Trong giai đoạn đầu tiên điều trị bằng Austriol, nên kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần 1 tuần.
  • Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận, suy thận hoặc bệnh tim.
  • Ở bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D và được điều trị bằng Austriol, nên tiếp tục dùng thêm phosphat bằng đường uống.
  • Bệnh nhân có chức năng gan thận bình thường được điều trị bằng Austriol cần lưu ý tình trạng mất nước có thể xảy ra, và nên uống đủ nước.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

  • Chỉ sử dụng Austriol khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây những tác dụng ngoại ý cho trẻ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị với Austriol.

Bảo quản

Giữ trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Nhà sản xuất

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự