Thuốc Allopurinol Stella 300mg - Điều trị gout, sỏi thận

Thuốc Allopurinol Stella 300mg thuộc công ty Stellapharma với thành phần chính là Allopurinol 300g được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh gút hoặc sỏi thận và để làm giảm nồng độ acid uric trong những bệnh gây lắng đọng acid uric.

 

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
Thuốc Allopurinol Stella 300mg - Điều trị gout, sỏi thận
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Stella
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048325
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Bệnh gout là một dạng viêm khớp xảy ra sau khi nồng độ acid uric trong máu tăng cao, dẫn đến sự tích tụ tinh thể urat tại các khớp, gây viêm, sưng và đau dữ dội. Gout thường ảnh hưởng đến ngón chân cái, nhưng cũng có thể tấn công các khớp như mắt cá chân, đầu gối và cổ tay.

Nguyên nhân chủ yếu:

  • Tăng acid uric: Do cơ thể sản xuất quá nhiều acid uric hoặc không đào thải hết qua thận.
  • Chế độ ăn uống: Ăn nhiều thực phẩm giàu purin như hải sản, thịt đỏ, nội tạng, và uống nhiều rượu bia.
  • Yếu tố di truyền: Gout có thể di truyền trong gia đình.
  • Béo phì và bệnh lý nền: Những người béo phì, bị tiểu đường, cao huyết áp hoặc bệnh thận có nguy cơ cao hơn.

Chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa và kiểm soát bệnh gout.

Thành phần của Allopurinol Stella 300mg

Thành phần hoạt chất: Allopurinol 300mg

Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, natri lauryl sunfat, magnesi stearat, sunset yellow lake

Liều dùng - cách dùng của Allopurinol Stella 300mg

Liều dùng và cách dùng:

Người lớn:

  • Liều dùng thông thường:
    • Bệnh nhẹ: 100-200 mg/ngày
    • Bệnh nặng: 300-600 mg/ngày
    • Bệnh rất nặng: 700-900 mg/ngày
  • Liều dùng đặc biệt:
    • Tính theo cân nặng: 2-10 mg/kg/ngày
    • Suy thận: Giảm liều, đặc biệt với suy thận nặng, có thể dùng 100 mg cách ngày hoặc 300-400 mg sau mỗi lần thẩm tách máu.
    • Suy gan: Giảm liều và theo dõi chức năng gan thường xuyên.

Trẻ em:

  • Dưới 15 tuổi: 10-20 mg/kg/ngày, tối đa 400 mg/ngày.
  • Trường hợp đặc biệt: Chỉ định cho trẻ em mắc bệnh ác tính (như bệnh bạch cầu) hoặc rối loạn enzym nhất định (như hội chứng Lesch-Nyhan).

Người già:

  • Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Quá liều và cách xử trí

 Triệu chứng

Đã có báo cáo về trường hợp dùng allopurinol lên đến 22,5 mg mà không bị tác dụng phụ nào. Các triệu chứng và dấu hiệu gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và hoa mắt đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng 20 g allopurinol.

Xử trí:

Các biện pháp hỗ trợ thông thường có thể giúp hồi phục. Sự hấp thu allopurinol nhiều có thể dẫn đến ức chế đáng kể hoạt tính xanthin oxidase, không gây các phản ứng rủi ro ngoại trừ ảnh hưởng đến thuốc dùng chung, đặc biệt là với 6-mercaptopurin và/hoặc azathioprin. Hydrat hóa đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa tạo điều kiện thuận lợi cho sự bài tiết allopurinol và các chất chuyển hóa của nó. Có thể thẩm tách máu nếu thấy cần thiết.

Quên liều:

Dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc, không dùng gấp đôi liều được chỉ định.

Công dụng của Allopurinol Stella 300mg

Giảm sự hình thành urat/acid uric

  • Viêm khớp gout: Một dạng viêm khớp do tinh thể urat lắng đọng trong khớp gây ra.
  • Sạn urat ở da: Tình trạng urat lắng đọng dưới da tạo thành các hòn nhỏ.
  • Sỏi thận: Urat kết tinh trong thận tạo thành sỏi.
  • Điều trị bệnh ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric

Điều trị sỏi thận

  • Điều trị sỏi thận 2,8-dihydroxyadenin (2,8-DHA): Loại thuốc này có tác dụng giảm hoạt tính của một loại enzyme liên quan đến quá trình tổng hợp urat, giúp giảm lượng urat trong cơ thể.
  • Điều trị sỏi thận canxi oxalat tái phát: Trong trường hợp sỏi thận canxi oxalat tái phát, đặc biệt là ở những người tăng tiết niệu, các biện pháp điều trị bao gồm: bù dịch, ăn kiêng và các biện pháp khác.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị bệnh gút: Đặc biệt là những người đã từng hoặc đang bị các cơn gout cấp.
  • Người có tiền sử hoặc đang bị sỏi thận: Đặc biệt là sỏi thận do acid uric.
  • Người bị tăng nồng độ acid uric trong máu do các nguyên nhân khác: Như bệnh lý bẩm sinh, hóa trị ung thư...

Khuyến cáo

Tác dụng phụ :

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Phát ban da: Đây là tác dụng phụ thường gặp nhất, thường biểu hiện dưới dạng ban sần hoặc ngứa. Trong một số trường hợp, có thể xuất hiện ban xuất huyết. Ngoài ra, thuốc cũng có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nguy hiểm hơn như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vì thế, khuyến cáo nên ngưng dùng allopurinol ngay khi xuất hiện phát ban.
  • Các tác dụng khác của quá mẫn bao gồm sốt, ớn lạnh, bệnh u hạch bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, đau khớp, viêm mạch dẫn đến tổn thương thận và gan có thể nặng, thậm chí gây tử vong và người suy gan, suy thận có nguy cơ đặc biệt.
  • Độc tính gan và thay đổi chức năng gan cũng có thể thấy ở bệnh nhân không thể hiện tình trạng quá mẫn.
  • Các ảnh hưởng về huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết .
  • Cơn gút cấp: Bệnh nhân bị gút có thể gia tăng các cơn gút cấp khi bắt đầu điều trị với allopurinol . Tình trạng này thường giảm sau vài tháng.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Hiếm gặp tác dụng phụ như động kinh, dị cảm, bệnh thần kinh ngoại vi, rụng tóc, chứng vú to ở nam giới, tăng huyết áp, rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, khó chịu, buồn ngủ, chóng mặt và rối loạn thị giác.

Tương tác, tương kỵ của thuốc

Các tương tác chính:

  • 6-mercaptopurin và azathioprin: Allopurinol kéo dài hoạt tính của 6-mercaptopurin và azathioprin do ức chế xanthin.
  • Vidarabin (adenin arabinosid) : Allopurinol làm tăng thời gian bán thải của vidarabin trong cơ thể, cần thận trọng khi dùng chung 2 thuốc này vì gây tăng độc tính.
  • Salicylat và những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu: Các thuốc như probenecid hoặc liều cao salicylat có thể làm tăng sự bài tiết của oxipurinol.
  • Clorpropamid: Khi dùng chung với Allopurinol, đặc biệt ở những người có thận chức năng thận kém, có thể tăng nguy cơ kéo dài tác động hạ đường huyết của clorpropamid.
  • Thuốc chống đông nhóm coumarin: Hiếm có báo cáo về sự tăng hoạt tính của warfarin và các thuốc chống đông trong nhóm coumarin khác khi dùng chung với Allopurinol. Vì vậy, bệnh nhân sử dụng các thuốc chống đông cần được theo dõi chặt chẽ.
  • Phenytoin: Allopurinol ức chế sự oxy hóa của phenytoin tại gan, nhưng không thấy các dấu hiệu lâm sàng .
  • Theophyllin: Allopurinol ức chế sự chuyển hóa của theophyllin.
  • Ampicillin/ Amoxicillin: tăng tần suất phát ban da .
  • Thuốc hóa trị: Allopurinol có thể tăng sự ức chế tủy xương của một số thuốc hóa trị như cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mecloroethamin ở bệnh nhân ung thư.
  • Ciclosporin: Allopurinol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương.
  • Didanosin: Ở những người tình nguyện và những bệnh nhân HIV uống didanosin, giá trị Cmax và AUC của didanosin trong huyết tương xấp xỉ gấp đôi khi điều trị đồng thời với allopurinol (300 mg/ngày) không ảnh hưởng đến thời gian bán thải.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lưu ý

Chống chỉ định đối với các trường hợp :

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc
  • Bệnh nhân suy gan, thận nặng ( chứng tăng ure huyết)
  • Bệnh nhân bị rối loạn sắc tố sắt tự phát ( ngay cả khi chỉ có ở tiền sử gia đình)
  • Không nên dùng allopurinol điều trị khởi đầu cơn gút cấp
  • Chống chỉ định ở trẻ em trừ khi trẻ bị bệnh ung thư hoặc rối loạn enzym nhất định.

Thận trọng:

  • Ngưng dùng ngay khi có tình trạng phát ban hoặc có dấu hiệu khác của tình trạng mẫn cảm
  • Giảm liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận
  • Thận trọng đối với bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp hoặc bệnh suy tim, ví dụ dùng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển, có thể kèm theo suy chức năng thận
  • Không nên bắt đầu điều trị bằng allopurinol cho đến khi cơn gút cấp giảm hoàn toàn vì có thể gây cơn gút nặng hơn.
  • Trong giai đoạn đầu điều trị có thể gây viêm khớp gút cấp, nên phòng ngừa bằng thuốc kháng viêm thích hợp hoặc colchicin ít nhất 1 tháng.
  • Lắng đọng xanthin: Ở một số trường hợp hiếm gặp, việc sử dụng Allopurinol có thể gây lắng đọng xanthin trong thận.
  • Sự tắc nghẽn sỏi thận do acid uric: Allopurinol có thể giúp hòa tan sỏi thận do acid uric, khả năng tắc nghẽn niệu quản ít xảy ra.
  • Không dung nạp lactose: Thuốc Allopurinol có chứa lactose, vì vậy không nên sử dụng cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose- galactose
  • Thuốc có chứa tá dược sunset yellow lake có thể gây phản ứng dị ứng

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

  • Chưa có đủ bằng chứng về tính an toàn của allopurinol ở phụ nữ có thai mặc dù thuốc được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm mà không gây hậu quả xấu rõ ràng nào. 
  • Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi không có sự thay thế nào an toàn hơn và bệnh mang lại nguy cơ xấu cho người mẹ và thai nhi.

Phụ nữ cho con bú:

  • Thuốc bài tiết qua sữa mẹ: Các nghiên cứu cho thấy thuốc Allopurinol và chất chuyển hóa của nó (oxipurinol) có thể bài tiết vào sữa mẹ.
  • Ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh: Hiện vẫn chưa có thông tin liên quan đến tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe, vận hành máy móc

 Do các tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt và mất thăng bằng có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung, phản xạ và điều khiển của người bệnh. Vì vậy, người bệnh đang sử dụng Allopurinol nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm cho đến khi chắc chắn rằng thuốc không gây ra bất kỳ ảnh hưởng bất lợi nào.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30 độ C.

Nhà sản xuất

Việt Nam
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Công dụng

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự