Thành phần của Mydocalm 150mg
- Tolperisone hydrochloride: 150mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần
Tolperisone là hoạt chất chính trong Mydocalm, có tác dụng làm giãn cơ trung ương. Hoạt chất này giúp ức chế các tín hiệu thần kinh từ não đến cơ, giảm co thắt và giúp cơ thể thư giãn.
Mydocalm 150mg điều trị các bệnh lý liên quan đến cơ xương khớp
Liều dùng - cách dùng của Mydocalm 150mg
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1 viên (150mg) mỗi lần, 2-3 lần/ngày.
- Liều lượng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Dùng đường uống, nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn với nước.
Xử trí khi quá liều
- Dữ liệu về quá liều Mydocalm rất hiếm và thuốc có khoảng điều trị rộng. Có thể dùng liều lên tới 800mg/ngày mà không gây nhiễm độc nghiêm trọng. Tuy nhiên, với trẻ em dùng liều 300-600mg/ngày, có thể gặp hiện tượng kích ứng.
- Nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy liều cao Mydocalm có thể gây thất điều, co giật, khó thở và liệt hô hấp.
- Mydocalm không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên khi quá liều cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng, và thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.
Xử trí khi quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều.
Mua ngay Mydocalm 150mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Mydocalm 150mg
Mydocalm 150mg được sử dụng để điều trị các trường hợp sau:
- Tăng trương lực cơ xương một cách bệnh lý do các rối loạn thần kinh thực thể, bao gồm tổn thương bó tháp, xơ vữa động mạch, đột quỵ, bệnh lý tủy sống, viêm não tủy,...
- Co thắt cơ và tình trạng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý vận động, như thoái hóa cột sống, viêm khớp sống, hội chứng đau lưng và cổ và các bệnh về khớp lớn.
- Phục hồi chức năng sau phẫu thuật chấn thương hoặc chỉnh hình, giúp cải thiện khả năng vận động.
- Điều trị các bệnh liên quan đến tắc nghẽn mạch máu, như xơ vữa động mạch, bệnh mạch máu do tiểu đường, viêm mạch tạo huyết khối, bệnh Raynaud, và xơ cứng bì lan tỏa.
- Hội chứng liên quan đến sự suy giảm phân bố thần kinh - mạch, bao gồm tình trạng tím tái đầu chi và rối loạn thần kinh - mạch từng cơn gây khó khăn trong việc đi lại.
Đối tượng sử dụng
- Người bị co thắt cơ do bệnh lý cơ xương khớp.
- Người gặp vấn đề về căng cơ, đau cơ,...
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Phần lớn các tác dụng phụ của tolperison thường xuất hiện trên da, mô dưới da, kèm theo các rối loạn toàn thân, thần kinh và tiêu hóa.
- Phản ứng quá mẫn: Phần lớn các trường hợp không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Rất hiếm khi phản ứng quá mẫn đe dọa đến tính mạng.
- Ít gặp: Các triệu chứng như yếu cơ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp nhẹ, buồn nôn, và khó chịu ở bụng. Những triệu chứng này thường biến mất khi giảm liều.
- Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn như ngứa, nổi ban đỏ, phù mạch, sốc phản vệ, khó thở, và tăng tiết mồ hôi.
- Rất hiếm gặp: Có thể xảy ra tình trạng lẫn lộn.
Tương tác thuốc
- Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, kể cả thuốc không kê đơn.
- Tương tác dược động học: Tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa qua enzyme CYP2D6 như thioridazine, tolterodine, venlafaxine, atomoxetine, desipramine, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol và perphenazine.
- Tác động lên enzyme CYP: Tolperison không ức chế hoặc cảm ứng các isoenzyme CYP khác như CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, và CYP3A4.
- Tương tác ngược lại: Nồng độ tolperison không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6, do tolperison có nhiều con đường chuyển hóa khác.
- Sinh khả dụng: Sinh khả dụng của tolperison giảm nếu không uống cùng bữa ăn. Do đó, nên dùng thuốc cùng hoặc ngay sau khi ăn.
- Tác dụng của thuốc: Tolperison là thuốc giãn cơ tác dụng trung ương nhưng ít có tác dụng an thần.
- Khi dùng cùng thuốc giãn cơ khác: Nếu dùng đồng thời với các thuốc giãn cơ trung ương khác, nên cân nhắc giảm liều tolperison.
- Tương tác với acid niflumic và NSAID: Tolperison có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic và các NSAID khác, nên cân nhắc giảm liều khi dùng cùng.
Chống chỉ định
Không dùng Mydocalm 150mg trong các trường hợp sau:
- Người dị ứng với Tolperisone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị nhược cơ năng.
Thận trọng
- Tolperison có thể gây ra các phản ứng quá mẫn từ nhẹ đến nặng, bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, phù mạch, mạch nhanh, hạ huyết áp và khó thở. Trong những trường hợp nghiêm trọng, có thể xảy ra sốc phản vệ.
- Phản ứng quá mẫn có nguy cơ cao hơn ở nữ giới, những bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc từng quá mẫn với các loại thuốc khác.
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với lidocain cần được thận trọng khi dùng tolperison do nguy cơ xảy ra phản ứng chéo.
- Bệnh nhân nên được cảnh báo về nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn khi dùng tolperison. Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng quá mẫn nào, cần ngừng thuốc ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ.
- Tolperison không nên được sử dụng lại cho những bệnh nhân đã từng có phản ứng quá mẫn với thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ) và cho con bú, trừ khi có chỉ định từ bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.