Thuốc Bart 20mg SoSepharm - Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp

Thuốc Bart 20mg SoSepharm với thành phần chính là Tenoxicam được sản xuất tại SPECIAL PRODUCT'S LINE S.P.A giúp điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Bart 20mg SoSepharm - Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ 10 viên
Thương hiệu:
Sosepharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ý
Mã sản phẩm:
0109049114
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh lý viêm xương khớp 

Viêm xương khớp là một bệnh lý thoái hóa khớp khá phổ biến, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh gây ra sự thoái hóa sụn khớp, làm giảm khả năng vận động của khớp và gây đau nhức.

Nguyên nhân

  • Tuổi tác: Tuổi càng cao, nguy cơ mắc bệnh càng lớn do quá trình lão hóa tự nhiên làm sụn khớp bị bào mòn.
  • Di truyền: Yếu tố di truyền cũng đóng vai trò quan trọng trong việc mắc bệnh.
  • Béo phì: Cân nặng quá lớn gây áp lực lên các khớp, đặc biệt là khớp gối và hông.
  • Chấn thương: Các chấn thương khớp trước đó có thể làm tăng nguy cơ viêm xương khớp.
  • Lặp lại cử động: Những người làm công việc nặng nhọc hoặc vận động quá mức ở một khớp nào đó cũng dễ mắc bệnh.

Triệu chứng

  • Đau khớp: Đây là triệu chứng thường gặp nhất, thường xuất hiện khi vận động và giảm đi khi nghỉ ngơi.
  • Cứng khớp: Khớp bị cứng, khó cử động, đặc biệt vào buổi sáng.
  • Sưng khớp: Khớp bị sưng, nóng đỏ.
  • Biến dạng khớp: Ở giai đoạn muộn, khớp có thể bị biến dạng.
  • Lạo xạo khớp: Khi cử động khớp có thể nghe thấy tiếng lạo xạo.

Biểu hiện

  • Giảm khả năng vận động: Khó khăn trong việc đi lại, leo cầu thang, đứng lên ngồi xuống.
  • Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống: Đau nhức khớp gây khó chịu, ảnh hưởng đến giấc ngủ và sinh hoạt hàng ngày.
  • Thay đổi hình dáng khớp: Khớp bị biến dạng, ảnh hưởng đến thẩm mỹ.

Thành phần của Bart 20mg

  • Tenoxicam: 20mg

Liều dùng - cách dùng của Bart 20mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Liều thường dùng: 20mg, ngày 1 lần 
  • Trong đợt cấp của viêm khớp do bệnh gout, liều khuyến cáo: 40mg một lần/ngày trong 2 ngày sau đó 20mg một lần trong 5 ngày 

Quá liều: 

  • Trong trường hợp quá liều, ngừng sử dụng thuốc ngay 
  • Sử dụng các biện pháp làm giảm sự hấp thu và tăng tỷ lệ thải trừ thuốc: Cho rửa dạ dày càng sớm càng tốt sau khi uống quá liều và theo dõi chặt chẽ người bệnh

Quên liều: 

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Bart 20mg

  • Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em trên 15 tuổi 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.
  • Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.

Tương tác thuốc: 

Tránh sử dụng Tenoxicam với các thuốc: 

  • Corticosteroid: tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu dạ dày 
  • Thuốc chống đông: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá 
  • Thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển, kháng Anginotensin II: gây suy giảm chức năng thận 
  • Heparin hoặc thuốc chống đông đường uống: tăng nguy cơ chảy máu 
  • Thuốc lợi tiểu: làm giảm hiểu quả lợi tiểu 
  • Triamteren: suy thận 
  • Thuốc chẹn Alpha-adrenergic: giảm tác dụng hạ huyết áp 
  • Ticlopidin: tiềm lực của thuốc kháng tiểu cầu 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Có tiền sử mẫn cảm với Tenoxicam, với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Các bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, khó tiêu.
  • Các bệnh nhân có bệnh về tim mạch: Suy tim, tăng huyết áp nặng.
  • Các trường hợp khác: Rối loạn máu nặng, chảy máu tạng, viêm gan nặng, bệnh thận, bệnh nhân phải phẫu thuật/gây mê.
  • Không dùng Tenoxicam trong trường hợp bệnh nhân đang sử dụng aspirin hoặc các thuốc NSAIDs khác, phụ nữ có thai.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh về đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân có nguy cơ suy thận
  • Bệnh nhân đã từng có phản ứng phát ban (Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì)
  • Thận trọng với người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì Tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu, do vậy có thể kéo dài thời gian chảy máu.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không nên sử dụng 
  • Phụ nữ có thai: Không sử dụng 
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng, nếu dùng cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ 

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng 

Nhà sản xuất

SPECIAL PRODUCT'S LINE S.P.A
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự