Thành phần của Alenta (70mg)
Thành phần Alenta 70 chứa:
Alendronic acid 70mg
Phân tích tác dụng
Natri alendronate là một bisphosphonate là những chất tổng hợp tương tự như pyrophosphate được liên kết với hydroxyapatite có trong xương. Thuốc khu trú lên các vị trí hấp thụ của xương, đặc biệt ngay bên dưới các hủy cốt bào và ức chế các hoạt tính của huỷ cốt bào.
Alendronic acid thành phần chính của Alenta 70
Liều dùng - cách dùng của Alenta (70mg)
Liều dùng
Thời gian sử dụng điều trị bisphosphonate tối ưu cho bệnh loãng xương vẫn chưa được thiết lập.
Điều trị loãng xương sau mãn kinh và nam giới: 10mg/lần
Liều uống phụ thuộc vào trạng và độ tuổi của từng đối tượng khuyến cáo 70mg mỗi tuần.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi.
Cách dùng
Dùng đường uống, không nhai, không ngậm
Nên uống thuốc khi bụng đói, ít nhất 30 phút trước bữa ăn, uống kèm nước lọc (không ít hơn 200ml)
Bệnh nhân không nên nằm thuốc trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc vì có nguy cơ gây loét thực quản.
Xử trí quên liều
Nếu quên uống liều Alenta 70mg x 1 lần/ tuần, nên uống một viên vào buổi sáng sau khi nhớ. Không nên dùng 2 viên trong cùng một ngày.
Xử trí quá liều
Bệnh nhân uống quá liều có thể giảm canxi máu, giảm phosphate máu, gây xuất hiện các biểu hiện ở đường tiêu hóa như rối loạn tiêu hóa, viêm thực quản, ợ nóng, viêm hoặc loét dạ dày.
Cho bệnh nhân uống thuốc kháng acid hoặc uống sữa. Không được gây nôn và người bệnh cần ở tư thế hoàn toàn thẳng đứng do có nguy cơ gây kích ứng thực quản.
Mua ngay thuốc Alenta 70mg tại Pharmart.vn
Chỉ định của Alenta (70mg)
Ức chế hoạt tính của huỷ cốt bào giúp điều trị loãng xương, làm giảm nguy cơ gãy xương, dự phòng loãng xương do sử dụng glucocorticoid kéo dài.
Đối tượng sử dụng
- Phụ nữ sau mãn kinh
- Nam giới bị loãng xương
- Dự phòng loãng xương do việc sử dụng glucocorticoid kéo dài
Khuyến cáo
Thường gặp:
- Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt
- Đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, khó nuốt, loét thực quản, ợ chua
- Rụng tóc, ngứa
- Đau cơ xương khớp, sưng khớp
- Suy nhược, phù
Ít gặp/Hiếm gặp: Nổi mề đay, hạ canxi huyết, nhiễm khuẩn mắt, rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, viêm loét dạ dày, phát ban, ban đỏ,...
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hạ canxi máu.
- Không có khả năng ngồi thẳng hoặc đứng trong ít nhất 30 phút.
- Có những bất thường trên thực quản
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu được tiến hành trên bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên một số tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng đến bệnh nhân.
Thời kỳ mang thai
Chỉ nên dùng natri alendronate nếu thấy lợi ích vượt trội so nguy cơ có thể xảy ra cho mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú.
Hiện nay chưa biết được natri alendronate có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng và độ ẩm, nhiệt độ dưới 30 ºC