Thành phần của Thuốc Vitamin C Stella 1g
Thành phần
- Vitamin C: 1g.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu
- Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Nồng độ trong huyết tương khoảng 10 – 20 microgam/ml.
Phân bố
- Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, khoảng 25% kết hợp với protein trong huyết tương.
- Acid ascorbic đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
- Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành Acid dehydroascorbic.
Thải trừ
- Vitamin C thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Vitamin; acid ascorbic (vitamin C) đơn thuần.
Cơ chế tác dụng
- Acid ascorbic và các muối calci ascorbat, natri ascorbat là các dạng chủ yếu của vitamin C.
- Cơ thể người không tạo ra được vitamin C cho bản thân, mà phải lấy từ nguồn thức ăn.
- Vitamin C là một vitamin hòa tan trong nước, cần thiết để tổng hợp collagen và các thành phần của mô liên kết.
- Thiếu hụt vitamin C khi thức ăn cung cấp không đủ lượng vitamin C cần thiết dẫn đến bệnh scorbut.
- Acid ascorbic là một chất bảo vệ chống oxy hóa hữu hiệu. Acid ascorbic loại bỏ ngay các loại oxy, nito phản ứng như các gốc hydroxyl, peroxyl, superoxyd, peroxynitrit và nitroxyd, các oxy gốc tự do gây độc cho cơ thể.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vitamin C Stella 1g
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1 viên/ngày.
Cách dùng
- Thuốc được dùng bằng đường uống.
- Hòa tan viên nén sủi bọt trong ly nước.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung ngay Vitamin C Stella 1g khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
- Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Chỉ định của Thuốc Vitamin C Stella 1g
- Điều trị bệnh scorbut.
- Cung cấp vitamin C trong một số trường hợp đặc biệt như sai sót về sự phát triển của răng và xương, viêm nướu, chảy máu nướu và long răng.
- Tình trạng sốt, đau ốm thường xuyên và nhiễm trùng (viêm phổi, ho gà, lao, bệnh bạch cầu, viêm xoang, sốt do thấp khớp,...) tăng nhu cầu về vitamin C. Chỉ dùng trong thời gian ngắn.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn.
- Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có báo cáo.
- Phụ nữ có thai: Vitamin C qua được nhau thai. Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai ở liều thông thường. Tuy nhiên, dùng vitamin C liều cao kéo dài ở phụ nữ có thai có thể gây hội chứng scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Dùng ở vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy có vấn đề gì xảy ra với trẻ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Thiếu máu tan huyết.
- Tim mạch: Đỏ bừng, suy tim.
- Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.
Tương tác thuốc
- 30 mg sắt nguyên tố: Vitamin C làm tăng hấp thu sắt qua dạ dày - ruột.
- Aspirin: làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Fluphenazin: Vitamin C làm giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương.
- Vitamin B12: Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12 nên khuyên bệnh nhân tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
- Các xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử: Do vitamin C là chất khử mạnh nên ảnh hưởng đến các xét nghiệm này.
- Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose.
Thận trọng
- Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể gây bệnh scorbut khi giảm liều.
- Sử dụng thận trọng cho phụ nữ có thai. Dùng liều cao vitamin C trong suốt thời kỳ mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh.
- Tan huyết có thể xảy ra khi dùng vitamin C cho những trẻ sơ sinh bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
- Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tránh dùng liều cao cho những bệnh nhân: Thiếu hụt glucose–6–phosphat dehydrogenase, có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, bệnh thalassemia.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng và độ ẩm, nhiệt độ dưới 30 ºC.