Thuốc Stérogyl 2000000UI/100ml (Hộp 1 chai 20ml) - Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin D (Desma Pharma)

Thuốc Stérogyl 2000000 UI/100 ml của Công ty DMS Pharma, xuất xứ Ý. Thuốc có hoạt chất chính là Egorcalciferol. Egorcalciferol là một chất đại diện cho nhóm vitamin D vì thế trong trường hợp bệnh nhân gặp các triệu chứng bệnh lý như còi xương, hấp thu kém, loạn dưỡng xương… do thiếu vitamin D thì cần bổ sung Ergocalciferol.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Stérogyl 2000000UI/100ml (Hộp 1 chai 20ml) - Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin D (Desma Pharma)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 chai x 20ml
Thương hiệu:
Desma Pharma
Dạng bào chế :
Dung dịch uống
Xuất xứ:
Ý
Mã sản phẩm:
0109050278
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Những dấu hiệu thiếu Vitamin D là gì?

  • Ra nhiều mồ hôi: thiếu hụt Vitamin D khiến hàm lượng serotonin suy giảm. Điều này dẫn đến việc bạn sẽ thường xuyên bị ra mồ hôi nhiều, nhất là ở trán hay lòng bàn tay.

  • Rụng tóc: chu kỳ phát triển không ổn định do thiếu Vitamin D khiến tóc khó mọc hoặc mọc chậm, dễ gãy rụng.

  • Ảnh hưởng đến răng: răng mọc chậm, lộn xộn, không đồng đều, có thể ảnh hưởng đến việc ăn uống sau này, nhất là với trẻ em.

  • Đau nhức cơ, xương khớp: những bệnh nhân thiếu Vitamin D có thể thường xuyên phải chịu những cơn đau tại vùng lưng, các khớp gối, cổ tay/ chân,…

  • Một số triệu chứng khác: táo bón, chán ăn, mệt mỏi, khó ngủ, suy giảm trí nhớ,…

Thành phần của Thuốc Stérogyl 2000000UI/100ml

Cho 100ml dung dich uống Stérogyl chứa:

  • Ergocalciferol 2,000,000 UI.
  • Hydroquinone 2,00mg.
  • Ethanol 96,2° 93,60ml.
  • Nước tinh khiết vừa đủ 100,00ml.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Vitamin và Khoáng chất
  • Cơ chế tác dụng: Vai trò chính của vitamin là tác động trên ruột: làm tăng khả năng hấp thu canxi và các photphat và trên bộ xương: giúp cho sự khoáng hoá (nhờ các tác dụng trực tiếp trên xương đang hình thành và các tác dụng gián tiếp bao hàm ruột, các tuyến cận giáp và xương đã khoáng hoá).

Dược động học

  • Hấp thu: Vitamin D được hấp thu ở ruột non theo cách thụ động, rồi tiếp vào hệ tuần hoàn theo đường bạch huyết, sáp nhập với các vi thể nhũ trấp.
  • Phân bố và chuyển hóa:
    • Sau khi hấp thu, vitamin D liên kết với một protein mang đặc hiệu và được chuyển đến gan để chuyển đổi thành 25 hydroxyvitamin D. Chất này liên kết với cùng protein màng ấy và được chuyển đến thận để biến đổi dưới dạng chủ động 1,25 - dihydroxyvitamin D.
    • Các nơi tồn trữ chủ yếu là mô mỡ, các cơ, máu. Chất 25-hydroxyvitamin D gắn với protein mang là đại bộ phận chất dự trữ lưu thông của vitamin D. Thời gian bán hủy trong máu từ 15 đến 40 ngày.
  • Thải trừ: Sự bài tiết của vitamin D và các chất chuyển hoá được tiến hành bằng đường phân, dưới dạng biến đổi hoặc dưới dạng hoà tan trong nước (acid calcitroic, các dẫn xuất glycuro conjugué).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Stérogyl 2000000UI/100ml

Liều dùng

  • Phòng chống thiếu Vitamin D. Các liều lượng như sau:
    • Nhủ nhi bú sữa giàu Vitamin D: 400 - 1,000 UI (1 - 2 giọt)/ ngày.
    • Nhũ nhi bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu Vitamin D và trẻ nhỏ cho đến 5 tuổi: 1,000 - 2,000 UI (2 - 5 giọt)/ ngày.
    • Thiếu niên: 400 - 1,000 UI (1 - 2 giọt)/ ngày vào mùa đông.
    • Phụ nữ có thai: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai: 400 - 1,000 UI (1 - 2 giọt)/ngày trong quý cuối của thai kỳ, khi quý cuối của thai kỳ bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra ánh nắng mặt trời. Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.
    • Phụ nữ cho con bú: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: 400 - 1,000UI (1-2 giọt)/ ngày vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra ánh nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho người con, đặc biệt khi người con được sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung Vitamin D.
    • Người lớn tuổi: 400 - 2,000 UI (1 - 5 giọt)/ ngày.
    • Trẻ em hoặc người trưởng thành có bệnh lý tiêu hoá: 1,000 - 2,000 UI (2 - 5 giọt)/ ngày.
    • Trẻ em hoặc người trưởng thành bi suy thận: 400 - 2,000 UI (1 - 5 giọt)/ ngày, để đảm bảo chứng ứ dịch đủ vitamin D bẩm sinh.
    • Trẻ em hoặc người trưởng thành dùng thuốc phòng co giật: 1,500 - 4,000 UI (3 - 10 giọt)/ ngày.
    • Trẻ em hoặc người trưởng thành ở các điều kiện đặc biệt khác các điều kiện được mô tả ở phần trên: 400 - 1,000 UI (1 - 2 giọt)/ngày.
  • Điều trị thiếu Vitamin D (còi xương, nhuyễn xương, hạ canxi - huyết sơ sinh):
    • Liều 2,000 - 4,000 UI (5 - 10 giọt) x 3 - 6 tháng.
    • Trường hợp nghi ngờ trên qui tắc phải tuân thủ, nên ưu tiên chọn đường uống.

Cách dùng

  • Dùng theo đường uống
  • Không nên uống thuốc nguyên chất. Pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây. 1 giọt ≈ 400 UI vitamin D2 (= 10 mcg vitamin D kết tinh).

Xử trí khi quá liều

  • Các triệu chứng lâm sàng:
    • Nhức đầu, mệt mỏi, biếng ăn, gầy, chậm phát triển,
    • Buồn nôn, nôn,
    • Tiểu nhiều, khát nước, mất nước,
    • Cao huyết áp,
    • Sỏi canxi, vôi hoá các mô, đặc biệt của thận và của mạch,
    • Rối loạn quan trọng các chức năng thận.
  • Các triệu chứng cận lâm sàng: Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, tăng photphat huyết, tăng photphat niệu.
  • Cách xử lý: Ngừng sử dụng vitamin D, giảm bớt các nguồn cung cấp canxi, tăng sự bài niệu, uống nhiều nước.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Stérogyl 2000000UI/100ml

Phòng ngừa và/hoặc điều trị thiếu Vitamin D.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.
  • Trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có ảnh hưởng.

Phụ nữ mang thai

  • Không có tài liệu nghiên cứu sự sinh quái thai trên động vật.
  • Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy vitamin D không gây dị dạng hoặc độc cho thai nhi. Do đó, trong trường hợp cần thiết, có thể chỉ định vitamin D cho phụ nữ có thai. Phải tuân thủ liều dùng.

Phụ nữ cho con bú

Trong trường hợp cần thiết, có thể chỉ định vitamin D cho phụ nữ cho con bú. Phải tuân thủ liều dùng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Nói chung vitamin D dung nạp tốt ở liều dùng được khuyến cáo.
  • Độc tính của vitamin D có thể do dùng quá mức vitamin D thường xuyên và có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.
  • Tăng canxi huyết mãn có thể gây nghiêm trọng thậm chí biến chứng đe doạ tính mạng, và nên được bác sĩ điều trị. Các triệu chứng sớm của tăng canxi huyết có thể gồm buồn nôn, nôn ói, và chán ăn (ăn không ngon/sụt cân) kèm theo tiểu nhiều (tiểu thái quá), chứng khát nhiều (khát nước thái quá), yếu, mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, khô miệng, có vị kim loại, chóng mặt, ù tai, và mất điều hòa.
  • Điều trị gồm ngưng dùng vitamin D hay canxi, và giảm lượng canxi dưới sự theo dõi của bác sĩ, theo dõi thường xuyên mức canxi.
  • Nên cho uống nhiều nước hoạc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng canxi niệu.

Thận trọng

CHÚ Ý: ĐỘ CỒN CỦA THUỐC NÀY LÀ 90° HOẶC LÀ 14mg CỒN CHO MỘT GIỌT

  • Để tránh quá liều, không dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin D.
  • Trong các chỉ định cần dùng liều cao và lập lại, nên theo dõi canxi niệu và canxi huyết và ngưng các nguồn cung cấp vitamin D nếu canxi huyết vượt quá 105 mg/ml (2,62 mmol/l) hoặc nếu canxi niệu vượt quá 4 mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4 - 6 mg/kg/ngày ở trẻ em.
  • Trong chỉ định kết hợp với canxi ở liều cao, phải thường xuyên theo dõi lượng canxi trong nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.

Tương tác thuốc

Kết hợp thuốc cần lưu ý:

  • Các thuốc lợi tiểu thiazide: để tránh nguy cơ tăng canxi huyết, nên dùng liều thấp nhất được khuyến cáo và tăng cường theo dõi canxi huyết.
  • Orlistat: làm giảm khả năng hấp thu vitamin D.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thanh phần nào trong thuốc.
  • Tăng canxi huyết (nồng độ canxi tăng bất thường trong máu, tăng canxi niệu (nồng độ canxi tăng bất thường trong nước tiểu), sỏi canxi (sỏi thận).

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Desma Pharma
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự