Thành phần của Thuốc Solufemo 100mg
Thành phần
- Sắt (III) hydroxyd polymaltose 100mg
Dược động học
- Hấp thu:
Phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose có sinh khả dụng tốt. Sắt được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và phần đầu hỗng tràng. Quá trình hấp thu được hỗ trợ bởi acid dạ dày và một số acid từ chế độ ăn. Sự hấp thu tăng khi cơ thể thiếu sắt nhưng giảm khi dự trữ sắt dư thừa
- Phân bố:
Sau khi hấp thu, sắt nhanh chóng liên kết với protein để tạo thành ferritin hoặc hemosiderin, một phần gắn với transferrin để vận chuyển. Sắt được bổ sung vào dự trữ và tham gia vào quá trình tạo hemoglobin.
- Chuyển hóa:
Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới hai dạng chính là ferritin và hemosiderin, tham gia vào quá trình tạo hồng cầu và cân bằng nội môi của cơ thể.
- Thải trừ:
Ở người không bị mất máu (bao gồm cả kinh nguyệt), lượng sắt mất đi mỗi ngày rất ít. Phần lớn sắt bị thải qua quá trình bong tế bào niêm mạc đường tiêu hóa, một phần nhỏ qua da và nước tiểu. Khoảng 99% lượng sắt không hấp thu được thải qua phân.
Dược lực học
- Nhóm thuốc:
Sắt là thành phần của hemoglobin. Sắt (III) hydroxid polymaltose complex được dùng để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt.
- Cơ chế tác dụng
Phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose là phức hợp đại phân tử oxid sắt có thể hòa tan trong nước bao gồm sắt (III) hydoxid đa nhân và một phần dextrin thủy phân (polymaltose). Nhân của sắt (III) hydroxid đa nhân được bao phủ bề mặt bằng một lượng phân tử polymaltos không cùng hoa trị liên kết với nhau tạo ra các phân tử phức gồm xấp xỉ 52,300 Dalton. Phức hợp này bền vững và trong các điều kiện sinh lý học, không giải phóng ion sắt. Sắt trong nhân của phân tử đa nhân này được gắn kết trong một cấu trúc tương tự như cấu trúc của ferritin về mặt sinh lý học.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Solufemo 100mg
Cách dùng
- Thuốc dạng dung dịch uống.
- Thuốc uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
- Điều trị thiếu sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em trên 12 tuổi): Uống 100mg đến 200mg sắt (10 - 20ml) mỗi ngày.
- Phòng chống thiếu sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em > 12 tuổi) có nguy cơ cao: Uống 100mg sắt (10ml) mỗi ngày. Hoặc liều cao hơn theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng:
Quá liều sắt (III) hydroxid polymaltose complex ít khả năng gây ngộ độc cấp tính. Tuy nhiên, vượt quá nhu cầu để khôi phục hemoglobin và bổ sung dự trữ sắt có thể gây nhiễm hemosiderin. Triệu chứng quá liều bao gồm gây trợt những phản ứng như đau thượng vị, buồn nôn, buồn ngủ, xanh xao, xanh tím, thậm chí hôn mê, suy gan và suy thận; khi nồng độ sắt trong huyết thanh > 300 microgam/ml, cần phải điều trị vì gây độc nghiêm trọng.
- Cách xử trí:
Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, nếu cần thiết phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng các liệu pháp hỗ trợ khác. Mặc dầu hiếm, nhưng nếu xảy ra quá liều sắt trầm trọng (khi nồng độ sắt trong huyết thanh vượt quá khả năng liên kết sắt toàn phần), thì có thể điều trị bằng deferoxamin. Có thể tiêm tĩnh mạch chậm thuốc giải độc này (80mg/kg thể trọng trong 24 giờ) hoặc tiêm bắp (14-90mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ/lần. Deferoxamin liên kết với sắt tự do đang lưu hành ở dạng sắt (III). Chất giải độc này cũng tạo phức với ion sắt (III) của ferrintin và hemosiderin để tạo thành phức hợp sắt (III) tan, có màu đỏ (ferrioxamin), bài tiết qua nước tiểu.
Chỉ định của Thuốc Solufemo 100mg
Thuốc Solufemo chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt.
- Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: Phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của Solufemo trong trường hợp thiếu sắt, cần bổ sung sắt ở phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc dùng được cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Rất thường gặp (ADR 1 ≥ 10):
- Tiêu hóa : Phân đen.
Thường gặp(1/100 < ADR < 1/10):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu.
Hiếm gặp (1/1000 < ADR< 1/100):
- Tiêu hóa: Nôn, táo bón, đau bụng, đổi màu răng.
- Da và dưới da: Phát ban da, ngứa.
- Thần kinh: Đau đầu
Tương tác thuốc
- Khi uống sắt (III) hydroxid polymaltose cùng tetracyclin, nồng độ tetracyclin huyết tương không giảm xuống dưới mức cần thiết cho hiệu quả điều trị.
- Thuốc có thể làm giảm hấp thu của methyldopa, các quinolon khi uống cùng.
- Thuốc kháng histamin H2 làm giảm hấp thu sắt khi uống cùng.
Thận trọng
- Bệnh nhân suy gan hay suy thận: Thận trọng khi dùng.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi trừ trường hợp có suy thận.
- Không uống thuốc khi nằm.
Chống chỉ định
Thuốc Solufemo chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.
- Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).
- Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng, hẹp thực quản.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.