Thành phần của Thuốc Moriamin Forte Bổ sung vitamin giúp nâng cao sức khỏe
Trong nang cứng Moriamin Forte chứa:
Thành phần |
Hàm lượng |
Acid folic |
0.2mg |
Calci pantothenat |
5mg |
L-Isoleucine |
5.9mg |
L-Leucine |
18.3mg |
L-Lysine |
25mg |
L-Phenylalanine |
5mg |
L-Threonine |
4.2mg |
L-Tryptophan |
5mg |
L-Valine |
6.7mg |
Methionine |
18.4mg |
Nicotinamid |
20mg |
Vitamin A |
2000IU |
Vitamin B1 |
5mg |
Vitamin B12 |
1mcg |
Vitamin B2 |
3mg |
Vitamin B6 |
2.5mg |
Vitamin C |
20mg |
Vitamin D2 |
200IU |
Vitamin E |
1mg |
Phân tích tác dụng
Moriamin Forte cung cấp lượng vitamin và acid amin thiết yếu, các thành phần này tham gia vào các hoạt động sống, giúp bồi bổ cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Vitamin C: là một chất chống oxy hoá, chống lại các gốc tự do gây hại cho cơ thể, tăng sự bền vững của thành mạch, giúp tăng cường hệ miễn dịch.
- Vitamin A: bảo vệ tăng cường các chức năng của mắt, tăng cường hệ miễn dịch, giúp đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển của trẻ.
- Methionine: là một acid amin tham gia vào cấu tạo các protein của cơ thể, methionine giúp làm nhanh vết thương, tham gia vào điều trị các bệnh trầm cảm, nghiện rượu, các rối loạn về chức năng gan.
- L-Leucine: là một acid amin, liên quan nhiều đến việc tăng tổng hợp cơ, ngăn ngừa sự mất cơ. Ngoài ra chúng có tác dụng ổn định lượng đường huyết trong máu.
Moriamin Forte thực phẩm bồi bổ cơ thể
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Moriamin Forte Bổ sung vitamin giúp nâng cao sức khỏe
Liều dùng
1-2 viên/ngày
Cách dùng
Dùng đường uống.
Xử trí quên liều
Dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra. Thời gian quên thuốc gần với liều tiếp theo cần bỏ ngay liều đã quên.
Xử trí quá liều
Thông báo ngay cho bác sĩ, hoặc đến trạm y tế gần nhất nếu xuất hiện các biểu hiện quá liều.
Mua ngay Moriamin Forte tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Moriamin Forte Bổ sung vitamin giúp nâng cao sức khỏe
Cung cấp vitamin và acid amin thiết yếu, duy trì và hồi phục sức khỏe trong các trường hợp hoạt động thể lực, lao động nặng, bồi bổ sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.
Đối tượng sử dụng
- Người thiếu hụt vitamin, chất đạm
- Người hoạt động thể lực mạnh, người lao động nặng
- Người sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Vitamin A: Dùng liều cao vitamin A và kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc Vitamin A với các biểu hiện: chán ăn, mệt mỏi, sụt cân, rụng tóc, môi khô nứt nẻ… Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt,rối loạn thị giác, ù tai, sưng đau dọc các xương dài.
- Vitamin D: Khi dùng liều cao và kéo dài có thể xảy ra cường Vitamin D với triệu chứng của tăng calci máu như: mệt, ngủ gà, đua đầu, chán ăn, khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy, ù tai, đau xương, dễ bị kích thích,....
- Vitamin B12: Hiếm gặp, thường các phản ứng ngoài da: Mày đay, ngứa.
- Methionine: Buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, ngủ gà.
- Vitamin C: Tăng oxalate niệu, ợ nóng, buồn nôn, nôn, co cứng cơ bụng, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ với liều cao hằng ngày.
- Vitamin PP: Liều nhỏ thường không gây ngộ độc nhưng khi dùng liều cao dài này có thể có các biểu hiện của ngứa, cảm giác bỏng rát, buồn nôn, đau nhói ở da…
- Thiamine: Hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).
- Pyridoxine: Có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu sử dụng liều 200mg/ngày và thời gian kéo dài trên 2 tháng.
- Các acid amin và các vitamin khác: Tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ xuất hiện khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo táo dụng phụ.
Tương tác thuốc
- Cholestyramine, parafin: làm ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.
- Fluphenazine: sử dụng cùng Vitamin C dẫn đến giảm nồng độ fluphenazine huyết tương.
- Aspirin: sử dụng cùng Vitamin C làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Thuốc chẹn alpha - adrenergic sử dụng đồng thời vớinicotinamide có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức
- Carbamazepine: dùng cùng Moriamin Forte có thể gây tăng nồng độ carbamazepine huyết tương dẫn đến tăng độc tính
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Người bệnh thừa vitamin A.
- Nhiễm độc vitamin D hoặc tăng Canxi máu.
- Người có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất khác liên quan).
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người thiếu hụt glucose - 6 - phosphate dehydrogenase (G6PD), tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate , người có tiền sử sỏi thận, bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
- Không dùng vitamin PP trong các trường hợp xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Moriamin Forte không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thời kỳ mang thai
Không gây ảnh hưởng đến nhu cầu hàng ngày. Phụ nữ mang thai cần tránh dùng > 10000IU vitamin A/ngày vì có khả năng gây quái thai.
Thời kỳ cho con bú
Không gây ảnh hưởng đến nhu cầu hàng ngày. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.