Thành phần của Thuốc Ferrovit
Thành phần | Hàm lượng |
Ferrous fumarate | 162mg |
Vitamin B12 | 7,50mcg |
Acid folic | 0,75mg |
Phân tích thành phần của Thuốc Ferrovit
- Ferrous fumarate: là một loại thuốc được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt. Ferrous fumarate giúp giảm mệt mỏi, cải thiện nhận thức và điều trị các triệu chứng khác ở những người không nhận đủ khoáng chất này từ chế độ ăn uống.
- Vitamin B12: Bổ sung vitamin B12 được cho là làm giảm homocysteine trong máu, có thể giúp ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi tác, một bệnh về mắt có thể gây mù ở người lớn tuổi.
- Acid folic: là một chất bổ sung vitamin B có thể được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị tình trạng thiếu folate (nồng độ folate trong máu thấp) có thể gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu. Axit folic cũng có thể được sử dụng để kiểm soát nồng độ homocysteine cao, ngăn ngừa dị tật bẩm sinh nghiêm trọng ở phụ nữ mang thai.
Các thành phần chính có trong Thuốc Ferrovit
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ferrovit
Liều dùng: Uống Thuốc Ferrovit 1 viên và ngày 1 - 2 lần.
Cách dùng: Thuốc Ferrovit dùng bằng đường uống và uống sau ăn.
Xử trí khi quên liều: Nếu quên một liều thì uống càng sớm càng tốt nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Xử trí khi quá liều:
- Quá liều sắt: Các triệu chứng có thể xuất hiện khi uống Thuốc Ferrovit liều tối thiểu 20 mg/kg. Ngộ độc cấp tính sẽ gây ra các triệu chứng theo 4 giai đoạn:
- Trong vòng 6 giờ đầu tiên, người bệnh sẽ gặp tình trạng đau bụng, hôn mê, khó thở, sốt, tăng đường huyết, hạ huyết áp, ngủ lịm, tăng bạch cầu, nhiễm acid chuyển hóa, phù phổi và sốc.
- Các triệu chứng sẽ giảm trong vòng 12 đến 24 tiếng nếu không gây tử vong.
- Các triệu chứng sẽ trở lại sau 12 đến 48 giờ sau khi uống với các triệu chứng như bí tiểu, co giật, tử vong, tắc nghẽn mạch máu lan tỏa, tăng thân nhiệt và nhiễm acid chuyển hóa.
- Nếu người bệnh còn sống, thì sau khi uống 2 đến 6 tuần có thể bị hẹp môn vị hoặc hang vị, xơ gan và thậm chí tổn hại thần kinh trung ương có thể xảy ra.
- Quá liều Acid folic: Quá liều acid folic dẫn đến triệu chứng bồn chồn. Và với liều lớn có thể làm thay đổi chu kỳ giấc ngủ và gây mất ngủ.
- Vitamin B12: Vitamin B12 không gây độc hại, nhưng đôi khi có thể gây ra tiêu chảy và ngứa toàn thân. Liều cao Vitamin B12 có thể làm trầm trọng thêm mụn trứng cá.
Mua Thuốc Ferrovit chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Ferrovit
Thuốc Ferrovit với các thành phần chính là sắt fumarate, vitamin B12 và acid folic, có công dụng hiệu quả trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt và chỉ định trong trường hợp dự phòng thiếu sắt và acid folic.
Đối tượng sử dụng
- Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt hoặc trường hợp người lớn gặp tình trạng bị chảy máu bên trong như chảy máu đường ruột, ung thư ruột kết, chảy máu do loét, hoặc người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.
- Thuốc Ferrovit được dùng để dự phòng điều trị thiếu sắt và acid folic ở trẻ em, phụ nữ ở giai đoạn hành kinh, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và phụ nữ đang mang thai cần bổ sung nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của thai nhi.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp của Thuốc Ferrovit
Hệ tiêu hóa bị ảnh hưởng, gây táo bón, phân đen.
Tác dụng phụ không xác định tần suất của Thuốc Ferrovit
- Thuốc Ferrovit gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau thượng vị.
- Da xuất hiện các triệu chứng như ban da, đỏ mặt và đỏ tứ chi.
Tương tác thuốc
- Sắt fumarate khi kết hợp của hơn 200 mg Vitamin C sẽ làm tăng sự hấp thu đường uống của sắt.
- Sự hấp thu đường uống của sắt trong Thuốc Ferrovit và tetracyclin trong giảm khi dùng chung hai thuốc này với nhau.
- Sử dụng đồng thời Thuốc Ferrovit với thuốc kháng acid, thuốc kháng histamin H2 , hoặc thuốc ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu của sắt.
- Acid folic trong Thuốc Ferrovit có thể làm giảm nồng độ của phenytoin, và hiệu quả điều trị của thuốc chứa raltitrexed.
- Tác dụng của Vitamin B12 trong thuốc có thể giảm khi dùng đồng thời với chloramphenicol.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những trường hợp sau: Không sử dụng Thuốc Ferrovit cho bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng: Không nên chỉ định dùng Thuốc Ferrovit cho đến khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do acid folic trong thuốc có thể làm giảm các biểu hiện huyết học, trong khi các biểu hiện về thần kinh vẫn không được phát hiện.
Những lưu ý với đối tượng đặc biệt Tất cả các hoạt chất trong Ferrovit đều có thể sử dụng trong suốt thời gian mang thai và đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản Thuốc Ferrovit ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp.