Thành phần của Thuốc Ferlatum
Sắt protein succinylat
Phân tích thành phần của thuốc Ferlatum:
Nhờ liên kết với protein, sắt protein succinylat không bị phân hủy bởi axit dạ dày mà được hấp thu chủ yếu ở ruột non. Điều này giúp giảm thiểu tình trạng kích ứng dạ dày thường gặp khi sử dụng các loại sắt khác. Bên cạnh đó, Sắt là thành phần quan trọng của hemoglobin – một protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxy đi nuôi dưỡng các tế bào trong cơ thể. Khi bổ sung sắt, cơ thể sẽ tăng sản xuất hồng cầu, giúp cải thiện tình trạng thiếu máu.
Thành phần và công dụng của thuốc Ferlatum
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ferlatum
Liều dùng:
Người lớn:
- Liều dùng: Uống 1-2 lọ mỗi ngày (tương đương 40-80mg sắt) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Thời điểm uống: Nên uống trước bữa ăn để tăng khả năng hấp thu.
- Cách dùng: Có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước.
Trẻ em:
- Liều dùng: 1.5mg/kg cân nặng/ngày (tương đương 4mg sắt/kg cân nặng/ngày) hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ, nhân viên y tế.
- Thời điểm uống: Nên uống trước bữa ăn.
Cách dùng:
Thuốc được dùng bằng đường uống, uống thuốc trước bữa ăn.
Xử trí khi quên liều:
Hãy uống ngay liều quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không được phép dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều:
- Việc uống quá liều các loại thuốc chứa sắt có thể gây ra những phản ứng phụ nghiêm trọng như: Đau bụng dữ dội ở vùng thượng vị, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy thậm chí có thể ra máu, buồn ngủ, da xanh xao, tím tái, sốc và có thể dẫn đến hôn mê.
- Cách điều trị khi quá liều gồm: gây nôn ngay lập tức, rửa dạ dày, sử dụng thuốc giải độc như Desferrioxamine, hỗ trợ các chức năng sống về chỉ số tim mạch, hô hấp.
Mua ngay thuốc Ferlatum chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Ferlatum
Thuốc Ferlatum giúp điều trị tình trạng thiếu hụt sắt và thiếu máu do thiếu sắt thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mạn tính, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đối tượng sử dụng
Thiếu hụt sắt và thiếu máu do thiếu sắt thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mạn tính Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
Khi sử dụng thuốc Ferlatum 15ml, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ thường gặp như:
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn hoặc đau bụng, đặc biệt khi dùng liều cao. Tuy nhiên, các triệu chứng này thường nhẹ và sẽ giảm dần khi bạn quen dần với thuốc hoặc khi giảm liều.
- Thay đổi màu phân: Phân của bạn có thể chuyển sang màu đen hoặc xám đậm. Đây là hiện tượng bình thường và không gây hại.
Tương tác thuốc:
- Không nên dùng Ferlatum cùng lúc với các thuốc sau: tetracycline, biphosphonat, kháng sinh quinolon, penicillamin, thyroxin, levodopa, carbodopa, alpha – methyldopa. Nên uống Ferlatum cách các thuốc này ít nhất 2 giờ. Vì các thuốc này có thể làm giảm khả năng hấp thu rõ rệt của sắt với chính thuốc đó, gây giảm nồng độ của thuốc trong máu.
- Vitamin C (acid ascorbic): Việc bổ sung vitamin C với liều lượng cao (trên 200mg) có thể giúp tăng cường hấp thu sắt.
- Thuốc kháng acid: Các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu sắt. Nên dùng Ferlatum cách xa các thuốc này.
- Thuốc kháng histamin H1 (như chlopheniramin): Có thể làm giảm hiệu quả của Ferlatum.
- Thực phẩm: Các thực phẩm giàu chất sắt như rau xanh đậm, thịt đỏ có thể làm giảm hấp thu sắt từ Ferlatum. Nên dùng Ferlatum cách xa các bữa ăn chính khoảng 2 giờ. Ngoài ra, các chất như phytate (có nhiều trong ngũ cốc nguyên hạt), oxalate (có nhiều trong rau bina) và canxi (có nhiều trong sữa) cũng có thể làm giảm hấp thu sắt.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc cho người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không được dùng cho bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.
- Những người bệnh nhân thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt). Thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản (thiếu máu do rối loạn chức năng tủy xương).
- Bệnh nhân đang bị viêm tụy và xơ gan thứ phát do nhiễm sắc tố sắt.
Thận trọng:
- Thận trọng với người không dung nạp lactose dạng sữa.
- Người không dung nạp với đường fructose.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.