Thành phần của Austen
Trong mỗi viên nang mềm Austen-S (ở dạng D-alpha tocopheryl acetat) có chứa hoạt chất chính là Vitamin E với hàm lượng 400IU.
Liều dùng - cách dùng của Austen
Cách dùng: Viên nang mềm Austen được uống giữa bữa ăn.
Liều lượng:
- Liều lượng khuyến cáo hàng ngày gấp 4- 5 lần khẩu phần khuyến cáo hàng ngày (RDA), hoặc từ 60- 75 IU d-alpha tocopheryl acetat trong hội chứng thiếu hụt vitamin E.
- Xơ nang tuyến tụy: 100- 200 IU d- alpha tocopheryl acetat.
- Bệnh thiếu betalipoprotein- máu: 45- 100 IU d-alpha tocopheryl acetat/ kg.
- Dự phòng bệnh võng mạc do đẻ thiếu tháng: 15-30 IU d- alpha tocopheryl acetat/ kg mỗi ngày để duy trì nồng độ tocopherol huyết tương giữa 1,5- 2 IU d-alphatocopheryl acetat/ lit
- Dự phòng: 10- 20 TU d-alphatocopheryl acetat hàng ngày.
Chỉ định của Austen
- Dùng để điều trị và phòng thiếu vitamin E (chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ em bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu betalipoprotein huyết, trẻ sơ sinh thiếu tháng rất nhẹ cân khi đẻ).
- Các dấu hiệu chính thiếu vitamin E là các biểu hiện về bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động và cảm thụ bản thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa sợi trục thần kinh.
- Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.
Đối tượng sử dụng
Người trưởng thành và trẻ em.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ỉa chảy, đau bụng, các rồi loạn tiêu hoá khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
Tương tác thuốc:
- Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.
- Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin)
Chống chỉ định
Chống chị định:
- Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thời kỳ mang thai:
- Thiếu hoặc thừa vitamin E: Việc thiếu hoặc thừa vitamin E trong thời kỳ mang thai đều không gây ra những vấn đề nghiêm trọng cho cả mẹ và bé.
- Nhu cầu vitamin E: Nếu chế độ ăn uống của mẹ bầu cân bằng và đủ chất, cơ thể mẹ đã cung cấp đủ lượng vitamin E cần thiết cho cả mẹ và bé. Chỉ trong trường hợp chế độ ăn thiếu chất, mới cần bổ sung thêm vitamin E.
Thời kỳ cho con bú:
- Sữa mẹ giàu vitamin E: Sữa mẹ có hàm lượng vitamin E cao gấp 5 lần so với sữa bò và rất tốt cho sự phát triển của trẻ sơ sinh.
- Nhu cầu vitamin E của trẻ: Trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ dưới 1 tuổi, cần một lượng vitamin E nhất định để đảm bảo sức khỏe.
- Bổ sung vitamin E cho mẹ: Nếu chế độ ăn của mẹ không cung cấp đủ lượng vitamin E cần thiết, có thể cần bổ sung thêm để đảm bảo đủ sữa cho bé bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
- An toàn: Việc sử dụng vitamin E không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25 độ C, bao bì kín, tránh ánh sáng.