Thành phần của Thuốc Aquadetrim vitamin D Bổ sung vitamin D
Cholecalciferol: 15000iu
Phân tích thành phần của Thuốc Aquadetrim
Cholecalciferol (vitamin D3) nằm trong nhóm thuốc gọi là chất tương tự vitamin D. Cơ thể cần Cholecalciferol để xương, cơ, dây thần kinh khỏe mạnh và hỗ trợ hệ thống miễn dịch. Thuốc hoạt động bằng cách giúp cơ thể sử dụng nhiều canxi hơn có trong thực phẩm hoặc chất bổ sung.
Thuốc Aquadetrim chứa thành phần chính là hoạt chất Cholecalciferol
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Aquadetrim vitamin D Bổ sung vitamin D
Liều dùng:
- Để dự phòng thiếu hụt: Uống 500 IU (1 giọt) mỗi ngày cho tất cả các đối tượng.
- Điều trị thiếu hụt: Liều lượng Thuốc Aquadetrim nên do bác sỹ quyết định cho từng đối tượng tùy theo mức độ thiếu.
- Điều trị còi xương phụ thuộc Vitamin D: Trẻ em uống Thuốc Aquadetrim với liều 3.000 IU - 10.000 IU (khoảng 6 đến 20 giọt) mỗi ngày.
- Điều trị loãng xương do sử dụng các thuốc chống co giật:
- Trẻ em uống 1.000 IU (2 giọt) mỗi ngày.
- Người lớn uống 1.000 đến 4.000 IU (2 đến 8 giọt) mỗi ngày.
Cách dùng: Thuốc Aquadetrim uống với nước.
Xử trí khi quên liều: Chưa ghi nhận.
Xử trí khi quá liều:
Quá liều Thuốc Aquadetrim có thể gây ra các triệu chứng không đặc trưng và không biểu hiện rõ như buồn nôn, nôn, nitơ huyết, khát nhiều, ban đầu là tiêu chảy và sau táo bón, yếu cơ, buồn ngủ dai dẳng, mất cảm giác ngon, đau đầu, mệt mỏi, đau cơ, đau khớp, đa niệu và giai đoạn cuối là gây mất nước. Lúc này, cần đưa người bệnh tới các cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị.
Mua Thuốc Aquadetrim chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Aquadetrim vitamin D Bổ sung vitamin D
Thuốc Aquadetrim chứa thành phần chính là hoạt chất Cholecalciferol, có công dụng hiệu quả trong điều trị và phòng người bệnh còi xương, loãng xương ở trẻ sinh non, trẻ em và cả người lớn.
Đối tượng sử dụng
- Thuốc Aquadetrim được chỉ định để điều trị và phòng ngừa bệnh còi xương và loãng xương ở trẻ em, người lớn và trẻ sơ sinh sinh non.
- Chỉ định phòng ngừa thiếu hụt vitamin D ở trẻ em và người lớn có nguy cơ nhất định hoặc bị kém hấp thu.
- Thuốc Aquadetrim cũng được dùng để điều trị giảm năng tuyến cận giáp ở người lớn.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ Thực tế không xảy ra tác dụng phụ khi dùng Thuốc Aquadetrim với liều khuyến nghị.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống động kinh, đặc biệt phenytoin và phenobarbital cũng như rifampicin làm giảm hấp thu vitamin D3 trong thuốc.
- Dùng Thuốc Aquadetrim đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nguy cơ bị tăng calci máu nên cần theo dõi nồng độ calci máu.
- Khi dùng đồng thời Thuốc Aquadetrim với glycosid tim, vitamin D trong thuốc có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Dùng đồng thời Thuốc Aquadetrim với các glucocorticoid có thể giảm tác dụng của vitamin D.
- Khi Thuốc Aquadetrim dùng đồng thời với các thuốc trung hòa acid có chứa nhôm và magnesi có thể dẫn đến độc tính nhôm trên xương và tăng magnesi máu ở người bị suy thận.
- Dùng đồng thời Thuốc Aquadetrim với các thuốc tương tự vitamin D sẽ dẫn tới tăng nguy cơ độc tính.
- Điều trị đồng thời Thuốc Aquadetrim với các resin trao đổi ion như cholestyramin, colestipol hydroclorid, orlistat hoặc các loại thuốc nhuận tràng có thể làm giảm hấp thu vitamin D ở đường tiêu hóa.
- Dùng đồng thời Thuốc Aquadetrim với rifampicin hoặc isoniazid có thể giảm tác dụng của vitamin D.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Thuốc Aquadetrim.
- Người bị thừa vitamin D, tăng nồng độ calci trong máu và nước tiểu.
- Bệnh nhân bị sỏi calci thận hoặc suy thận nặng.
- Người bị rối loạn dung nạp fructose di truyền hiếm, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt saccharase - isomaltase không nên dùng Thuốc Aquadetrim.
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh dùng quá liều Thuốc Aquadetrim.
- Thuốc Aquadetrim cần dùng thận trọng cho các bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu thiazid, bị bệnh tim hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc glycosid tim.
- Thận trọng khi kê đơn Thuốc Aquadetrim cho bệnh nhân mắc bệnh sarcoid do có thể làm tăng chuyển hóa vitamin D dạng hoạt tính.
- Khi điều trị Thuốc Aquadetrim, calci và phosphat trong máu và niệu cần được kiểm soát định kỳ. Khi điều trị kéo dài với liều vượt quá 1.000 IU vitamin D mỗi ngày thì cần theo dõi nồng độ calci máu chặt chẽ.
- Nhu cầu hàng ngày và cách dùng Thuốc Aquadetrim ở trẻ em phải dựa trên từng cá nhân và được xác định lại sau mỗi lần thăm khám định kỳ.
- Hết sức thận trọng khi dùng Thuốc Aquadetrim cho trẻ sơ sinh có thóp trước nhỏ.
- Liều quá cao Thuốc Aquadetrim trong thời kỳ dài hoặc liều khởi đầu cao có thể dẫn tới ngộ độc vitamin mạn tính.
- Thuốc này có chứa tá dược cồn benzyl (benzyl alcohol), macrogolglycerol ricinoleat có thể gây dị ứng.
Những lưu ý với đối tượng đặc biệt: Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú khi dùng Thuốc Aquadetrim nên tuân thủ yêu cầu của bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản Thuốc Aquadetrim ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp.