Thuốc B-Complex C Vidiphar - Bổ sung Vitamin nhóm B và nhóm C

Giá tham khảo: 1.000đ / viên

Thuốc B Complex C được bào chế dưới dạng viên nang cứng, được chỉ định để cung cấp dưỡng chất cho cơ thể, dự phòng và bổ sung thiếu hụt các Vitamin nhóm B, C tan trong nước, trong các trường hợp như bệnh nhân nghiện rượu, nhiễm khuẩn cấp và sau phẫu thuật. 

Lựa chọn
1.000đ
Thuốc B-Complex C Vidiphar - Bổ sung Vitamin nhóm B và nhóm C
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048203
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Thành phần của B-Complex C Vidiphar

Thành phần  Hàm lượng
Vitamin B1  15mg
Vitamin B2  10mg
Vitamin B6  5mg
Vitamin PP  50mg
Vitamin C  100mg
Tá dược: Tinh bột sắn, bột talc, magnesi stearat, aerosil

Liều dùng - cách dùng của B-Complex C Vidiphar

Cách sử dụng:

  • Nên được dùng qua đường uống.

Liều lượng:

  • Liều lượng thông thường: 1 - 2 viên/ngày.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng của quá liều vitamin C có thể bao gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
  • Việc tiêm dịch có thể hữu ích để giảm độc khi dùng liều lớn.
  • Đối với quá liều vitamin PP, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Cần thực hiện các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Xử trí khi quên một liều:

  • Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giữa hai liều quá ngắn, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Chỉ định của B-Complex C Vidiphar

Cung cấp dự phòng và bổ sung các loại vitamin nhóm B và vitamin C tan trong nước quan trọng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có vấn đề về rượu
  • Nhiễm trùng cấp tính và sau phẫu thuật

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân có vấn đề về rượu, nhiễm trùng cấp tính và sau phẫu thuật

Khuyến cáo

Một số các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc:

Thường gặp:

  • Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói trên da.

Ít gặp:

  • Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm tăng nguy cơ gút, tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị huyết quản, đau đầu và mờ mắt, hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh, và ngất.

Hiếm gặp:

  • Lo lắng, hoảng sợ, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian Prothrombin bất thường, hạ Albumin huyết, và choáng phản vệ.

Ghi chú: Hãy thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người mắc bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD) (có nguy cơ thiếu máu huyết tán), sỏi thận, tăng oxalate niệu và rối loạn chuyển hóa oxalate (tăng nguy cơ sỏi thận), thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
  • Bệnh gan nặng.
  • Loét dạ dày đang tiến triển.
  • Xuất huyết động mạch.
  • Huyết áp thấp nặng.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Vitamin PP ở liều cao: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và tiểu đường.
  • Vitamin C ở liều cao và kéo dài: Có thể gây lợn thuốc, tăng oxalate niệu và gây ra sỏi oxalate hoặc cystin.

Thời kỳ mang thai:

  • Sử dụng lượng lớn vitamin C khi mang thai có thể tăng nhu cầu vitamin C và gây bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Do đó, chỉ nên sử dụng khi cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

  • Không gây ảnh hưởng nếu người mẹ sử dụng theo liều cần thiết hàng ngày hoặc bổ sung liều thấp các vitamin.

Tương tác thuốc:

  • Khi sử dụng cùng với aspirin, có thể làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
  • Sử dụng vitamin C và Fluphenazine đồng thời có thể dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazine trong huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi sử dụng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các loại thuốc khác.
  • Do vitamin C là chất khử mạnh, có thể ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa - khử. Vitamin C có thể làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
  • Sử dụng Vitamin PP cùng với chất ức chế men khử HMG-CoA có thể tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (Rhabdomyolysis).
  • Sử dụng Vitamin PP cùng với thuốc chẹn Alpha-adrenergic (điều trị tăng huyết áp) có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
  • Vitamin PP cùng với các thuốc có độc tính với gan có thể tăng thêm tác hại độc cho gan.
  • Không nên sử dụng Vitamin PP  cùng với Carbamazepine vì có thể gây tăng nồng độ Carbamazepine trong huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
  • Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
  • Vitamin B6 có thể làm giảm trầm cảm ở phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai có thể tăng nhu cầu về Vitamin B6.
  • Có trường hợp thiếu Vitamin B2 ở người đã sử dụng Clopromazine, Imipramine, Amitriptyline và Adriamycin.
  • Rượu có thể gây cản trở hấp thu Vitamin B2 ở ruột.
  • Sử dụng Probenecid cùng với Vitamin B2 có thể gây giảm hấp thu Vitamin B2 ở dạ dày và ruột.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương Vidiphar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Liều dùng - cách dùng

  • 3. Chỉ định

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Chống chỉ định

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự