Thuốc Velaxin 75mg (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị trầm cảm nặng, rối loạn lo âu (Egis)

Thuốc Velaxin do công ty Egis Pharmaceuticals Private Limited sản xuất, chứa hoạt chất chính Venlafaxine. Đây là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý như trầm cảm nặng, rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn lo âu xã hội và rối loạn hoảng sợ.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Velaxin 75mg (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị trầm cảm nặng, rối loạn lo âu (Egis)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Egis
Dạng bào chế :
Viên nang giải phóng chậm
Xuất xứ:
Hungary
Mã sản phẩm:
0109050354
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng của rối loạn lo âu hoảng sợ

Rối loạn lo âu hoảng sợ (Panic Disorder) là một dạng rối loạn lo âu đặc trưng bởi các cơn hoảng sợ đột ngột và lặp đi lặp lại, thường đi kèm với các triệu chứng thể chất và tâm lý dữ dội. Các triệu chứng chính bao gồm:

  • Cơn hoảng sợ đột ngột, tái diễn với triệu chứng thể chất như tim đập nhanh, khó thở, đổ mồ hôi, chóng mặt, buồn nôn
  • Triệu chứng tâm lý như sợ hãi tột độ, cảm giác mất kiểm soát hoặc không thực
  • Các hành vi né tránh những tình huống gây lo âu.

Nếu không điều trị, bệnh có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống.

Thành phần của Thuốc Velaxin 75mg

Thành phần

  • Hoạt chất: Venlafaxin 75mg (dưới dạng venlafaxin hydroclorid 84,84mg)

Dược lực học

  • Nhóm dược trị liệu

Các thuốc chống trầm cảm khác

  • Cơ chế tác dụng
    •  Được cho là có liên quan với tăng hoạt động dẫn truyền thần kinh trong hệ thống thần kinh trung ương. Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã chỉ ra rằng venlafaxin và chất chuyển hóa chính của nó, O-desmethylvenlafaxin (ODV), là chất ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin.
    • Venlafaxin cũng có tác dụng ức chế yếu hấp thu dopamin. Venlafaxin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó làm giảm đáp ứng của B-adrenergic cả sau khi dùng liều đơn cũng như khi dùng kéo dài. V
    • enlafaxin và ODV tỏ ra tương đương về tác dụng toàn thể trên cả tái hấp thu dẫn truyền thần kinh và gắn kết thụ thể.
    • Tác dụng dược lý tại các thụ thể này có thể liên quan đến các tác dụng phụ khác đã thấy ở các thuốc chống trầm cảm khác như các thuốc kháng cholin, các thuốc an thần và các thuốc tác dụng trên tim mạch.
    • Venlafaxin không có tác dụng ức chế monoamin oxidase (MAO).
    • Các nghiên cứu in vitro cho thấy venlafaxin thực tế không có ái lực với các thụ thể nhạy cảm với opiat hoặc benzodiazepin.

Dược động học

Venlafaxin được chuyển hóa nhiều, chủ yếu thành chất chuyển hóa có hoạt tính là O-desmethylvenlafaxin (ODV). Thời gian bán thải trung bình của venlafaxin và ODV tương ứng là 5 ± 2 giờ và 11 ± 2 giờ.

Nồng độ ổn định của venlafaxin và ODV đạt được trong 3 ngày dùng nhiều liều uống. Venlafaxin và ODV có dược động học tuyến tính trong khoảng liều 75 mg đến 450 mg/ngày.

  • Hấp thu
    • Ít nhất 92% venlafaxin được hấp thu sau khi uống liều đơn venlafaxin giải phóng tức thì. Sinh khả dụng tuyệt đối là 40% đến 45% do chuyển hóa trước tuần hoàn. Sau khi uống venlafaxin giải phóng tức thì, nồng độ đỉnh trong huyết tương của venlafaxin và ODV đạt được tương ứng sau 2 và 3 giờ.
    • Sau khi uống viên nang venlafaxin giải phóng chậm, nồng độ đỉnh của venlafaxin và ODV trong huyết tương đạt được tương ứng trong vòng 5,5 giờ và 9 giờ.
    • Khi dùng liều hàng ngày venlafaxin bằng nhau dưới dạng viên nén giải phóng tức thì và viên nang giải phóng chậm thì viên nang giải phóng chậm có tốc độ hấp thu chậm hơn nhưng có cùng mức độ hấp thu so với viên nén giải phóng tức thì.
    • Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của venlafaxin và ODV.
  • Phân bố
    • Venlafaxin và ODV ít gắn kết với protein huyết tương ở nồng độ điều trị (tương ứng là 27% và 30%). Thể tích phân bố của venlafaxin ở trạng thái ổn định là 4,4 ± 1,6 L/kg sau khi dùng đường tĩnh mạch.
  • Chuyển hóa
    • Venlafaxin chuyển hóa nhiều ở gan. Các nghiên cứu in vitroin vivo cho thấy venlafaxin được chuyển hóa chủ yếu thành chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là ODV bởi CYP2D6.
    •  Các nghiên cứu in vitroin vivo cho thấy venlafaxin được chuyển hóa một phần nhỏ thành chất chuyển hóa có hoạt tính kém hơn là N-desmethylvenlafaxin bởi CYP3A4.
    • Các nghiên cứu in vitroin vivo cho thấy venlafaxin là một chất ức chế CYP2D6 yếu. Venlafaxin không ức chế CYP1A2, CYP2C9 hoặc CYP3A4.
  • Thải trừ
    • Venlafaxin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận. Khoảng 87% liều venlafaxin được đào thải qua nước tiểu trong vòng 48 giờ dưới dạng venlafaxin không biến đổi (5%), ODV không liên hợp (29%), ODV liên hợp (26%), hoặc các chất chuyển hóa không có hoạt tính khác (27%).
    • Thanh thải huyết tương trung bình của venlafaxin và ODV ở trạng thái ổn định tương ứng là 1,3 ± 0,6 L/giờ/kg và 0,4 ± 0,2 L/giờ/kg.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Velaxin 75mg

Cách dùng

  • Uống cùng thức ăn, vào giờ cố định.
  • Viên nang giải phóng chậm: Không bẻ, nghiền, nhai hoặc hòa tan.
  • Có thể chuyển từ viên nén giải phóng tức thì sang viên nang giải phóng chậm với liều tương đương gần nhất.

Liều dùng

Cơn trầm cảm nặng

  • Liều khởi đầu: 75 mg/ngày.
  • Liều tối đa: 375 mg/ngày (tăng dần, tối thiểu 4 ngày giữa các lần tăng liều).
  • Duy trì: Ít nhất 6 tháng sau khi thuyên giảm.

Rối loạn lo âu lan tỏa

  • Liều khởi đầu: 75 mg/ngày.
  • Liều tối đa: 225 mg/ngày (tăng liều có thể được thực hiện sau khoảng thời gian 2 tuần hoặc hơn)
  • Duy trì: Vài tháng hoặc lâu hơn.

Rối loạn lo âu xã hội

  • Liều khởi đầu: 75 mg/ngày.
  • Liều tối đa: 225 mg/ngày (tăng liều có thể được thực hiện sau khoảng thời gian 2 tuần hoặc hơn)
  • Duy trì: Tùy từng bệnh nhân.

Rối loạn hoảng sợ

  • Liều khởi đầu: 37,5 mg/ngày trong 7 ngày, sau đó 75 mg/ngày.
  • Liều tối đa: 225 mg/ngày (tăng liều có thể được thực hiện sau khoảng thời gian 2 tuần hoặc hơn)
  • Duy trì: Tùy tình trạng bệnh.

Bệnh nhân đặc biệt

  • Người già: Không cần chỉnh liều nhưng phải thận trọng.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo.
  • Suy gan: Giảm 50% liều, suy gan nặng có thể giảm hơn 50%.
  • Suy thận: Giảm 50% liều nếu lọc cầu thận <30 ml/phút.

Ngừng thuốc

  • Không ngưng đột ngột.
  • Giảm dần liều trong 1-2 tuần để tránh hội chứng cai thuốc.

Xử trí khi dùng quá liều

Triệu chứng

  • Theo kinh nghiệm hậu mãi, quá liều venlafaxin được báo cáo chủ yếu do sử dụng thuốc đồng thời với rượu và / hoặc các thuốc khác.
  • Các triệu chứng thường gặp nhất khi quá liều bao gồm nhịp tim nhanh, các mức độ thay đổi ý thức (từ buồn ngủ đến hôn mê), giãn đồng tử, co giật, và nôn.
  • Các triệu chứng khác bao gồm thay đổi điện tâm đồ (ví dụ kéo dài khoảng QT, bloc nhánh, kéo dài QRS), nhịp nhanh thất, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, chóng mặt, và tử vong.
  • Các nghiên cứu hồi cứu đã được công bố cho thấy nguy cơ dẫn đến tử vong khi quá liều venlafaxin cao hơn so với các thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotonin, nhưng thấp hơn so với thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy những bệnh nhân được điều trị bằng venlafaxin có nhiều yếu tố nguy cơ tự tử hơn bệnh nhân dùng thuốc ức chế tái hấp thu serotonin. Cần kê đơn venlafaxin với số lượng thuốc nhỏ nhất đồng thời kiểm soát tốt bệnh nhân để làm giảm nguy cơ quá liều. 

Xử trí

  • Cần áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng thông thường, theo dõi nhịp tim và các dấu hiệu của sự sống. Khi có nguy cơ hít phải, không nên gây nôn. Rửa dạ dày có thể được chỉ định nếu được thực hiện ngay sau khi uống thuốc hoặc ở những bệnh nhân có triệu chứng.
  • Sử dụng than hoạt cũng có thể hạn chế sự hấp thụ của hoạt chất. Lợi tiểu bắt buộc, lọc máu và thay máu không có khả năng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho venlafaxin.

Xử trí khi quên 1 liều

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Chỉ định của Thuốc Velaxin 75mg

  • Điều trị các cơn trầm cảm nặng.
  • Phòng tái phát của các cơn trầm cảm nặng.
  • Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa.
  • Điều trị rối loạn lo âu xã hội.
  • Điều trị rối loạn hoảng sợ, bất kể có xuất hiện triệu chứng sợ nơi đông người.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn mắc các bệnh thuộc chỉ định
  • Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ dữ liệu về sử dụng venlafaxin cho phụ nữ có thai. Các nguy cơ tiềm ẩn đối với con người chưa được biết. Chỉ sử dụng venlafaxin cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
  • Phụ nữ cho con bú: Venlafaxin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là 0-desmethylvenlafaxin được tiết vào sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ. Do đó quyết định tiếp tục / ngừng cho con bú hay tiếp tục / ngừng điều trị bằng viên nang giải phóng chậm Velaxin cần được cân nhắc dựa trên lợi ích của việc bú mẹ đối với trẻ so với lợi ích của việc điều trị bằng Velaxin đối với người mẹ
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bất kỳ thuốc tác động đến trí tuệ nào đều có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ, và kỹ năng vận động. Do đó, bệnh nhân sử dụng venlafaxin cần được cảnh báo về khả năng lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

  • Ít gặp: Bầm máu, xuất huyết tiêu hóa.
  • Chưa biết: Chảy máu niêm mạc, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu, loạn tạo máu (bao gồm cả mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu trung tính và giảm toàn thể huyết cầu).  

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Chưa biết: Phản ứng phản vệ.

Rối loạn nội tiết

  • Chưa biết: Tăng prolactin máu.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Thường gặp: Tăng cholesterol máu, giảm cân.
  • Ít gặp: Tăng cân.
  • Chưa biết: Hạ natri máu, hội chứng tiết hormon chống bài niệu không phù hợp (SIADH).

Rối loạn tâm thần

  • Thường gặp: Giấc mơ bất thường, giảm ham muốn tình dục, mất ngủ, căng thẳng, buồn ngủ, lú lẫn, mất nhân cách.
  • Ít gặp: Thờ ơ, ảo giác, kích động.
  • Hiếm gặp: Phản ứng hưng cảm.
  • Chưa biết: Mê sảng, ý tưởng và hành vi tự sát.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Rất thường gặp: Đau đầu (30,3%)
  • Thường gặp: Chóng mặt, tăng trương lực cơ, dị cảm, run.
  • Ít gặp: Rung giật cơ, suy giảm phối hợp và thăng bằng.
  • Hiếm gặp: Đứng ngồi không yên/ tâm thần bất an, co giật.
  • Chưa biết: Hội chứng an thần kinh ác tính (NMS), hội chứng serotonin, phản ứng ngoại tháp (bao gồm loạn trương lực cơ và loạn vận động), loạn vận động muộn.

Rối loạn mắt

  • Thường gặp: Bất thường điều tiết, giãn đồng tử, rối loạn thị giác.
  • Chưa biết: Glôcôm góc đóng.

Rối loạn tai và mê đạo

  • Ít gặp: Ù tai.

Rối loạn tim

  • Thường gặp: Đánh trống ngực.
  • Ít gặp: Nhịp tim nhanh.
  • Chưa biết: Kéo dài đoạn QT, rung thất, nhịp nhanh thất (bao gồm xoắn đỉnh).

Rối loạn mạch

  • Thường gặp: Tăng huyết áp, co mạch (chủ yếu là nóng bừng/đỏ bừng mặt).
  • Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế, ngất.
  • Chưa biết: Hạ huyết áp.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

  • Thường gặp: Ngáp.
  • Chưa biết: Tăng bạch cầu ưa eosin phổi.

Rối loạn tiêu hóa

  • Rất thường gặp: Buồn nôn (20,0%), khô miệng (10,0%).
  • Thường gặp: Giảm cảm giác ngon miệng (chán ăn), táo bón, nôn.
  • Ít gặp: Thay đổi vị giác, nghiến răng, tiêu chảy.
  • Chưa biết: Viêm tụy.

Rối loạn gan mật

  • Chưa biết: Viêm gan.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Rất thường gặp: Toát mồ hôi (bao gồm đổ mồ hôi ban đêm) (12,2%).
  • Ít gặp: Phát ban, rụng tóc, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
  • Chưa biết: Ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ngứa, nổi mề đay.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

  • Chưa biết: Tiêu cơ vân.

Rối loạn thận và tiết niệu

  • Thường gặp: Giảm tiểu tiện (chủ yếu là tiểu lắt nhắt), tiểu rắt.
  • Ít gặp: Bí tiểu.

Rối loạn hệ sinh sản và vú 

  • Thường gặp: xuất tinh / khoái cảm bất thường (nam), không đạt được cực khoái, rối loạn cương dương (liệt dương), rối loạn kinh nguyệt liên quan tới tăng huyết hoặc tăng kinh nguyệt bất thường (ví dụ rong kinh, băng huyết) 
  • Ít gặp: cực khoái bất thường (nữ) 

Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc 

  • Thường gặp: suy nhược (mệt mỏi), ớn lạnh 

Thay đổi kết quả xét nghiệm 

  • Chưa biết Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường. 
  • Các trường hợp có ý tưởng tự sát và hành vi tự tử đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng venlafaxin hoặc thời gian đầu sau khi ngừng điều trị (xem mục Cảnh báo và thận trọng) 
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng được gặp lại, tỷ lệ đau đầu là 30,3% ở nhóm venlafaxin so với 31,3% ở nhóm giả dược. 
  • Ngừng sử dụng venlafaxin (đặc biệt là khi đột ngột) thường dẫn đến các triệu chứng cai thuốc. 
  • Chóng mặt, rối loạn cảm giác (bao gồm dị cảm), rối loạn giấc ngủ (bao gồm chứng mất ngủ và giấc mơ bất thường), kích động hoặc lo âu, buồn nôn và / hoặc nôn, run, nhức đầu và hội chứng cúm là các phản ứng thường gặp nhất.
  • Nói chung, những phản ứng này đều ở mức độ nhẹ hoặc vừa và tự biến mất, tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, có thể nặng và / hoặc kéo dài. Do đó, khi ngưng điều trị bằng venlafaxin, cần giảm liều dần dần (xem mục Liều lượng và cách dùng và mục Cảnh báo và thận trọng). 

Trẻ em 

  • Nói chung, các tác dụng không mong muốn của venlafaxin (trong các thửnghiệm lâm sàng có kiểm soát giả dược) ở trẻ em và thanh thiếu niên (tuổi từ 6-17) là tương tự như quan sát được ở người lớn. Cũng như với người lớn, giảm cảm giác thèm ăn, giảm cân, tăng huyết áp và tăng cholesterol máu đã được báo cáo.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em, đã quan sát thấy bệnh nhân có ý tưởng tự sát. Các báo cáo về sự thù địch cũng tăng lên, đặc biệt ở bệnh nhân rối loạn trầm cảm nặng, tự hại mình. 
  • Đặc biệt, các tác dụng không mong muốn sau đây đã được quan sát thấy ở trẻ em: đau bụng, kích động, rối loạn tiêu hóa, bầm máu, chảy máu cam, và đau cơ 

Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI)

  • MAOI không chọn lọc, không thuận nghịch: Không dùng đồng thời với venlafaxin. Phải cách ít nhất 14 ngày sau khi ngừng MAOI hoặc 7 ngày sau khi ngừng venlafaxin.
  • MAOI chọn lọc, thuận nghịch (Moclobemid): Tránh dùng chung do nguy cơ hội chứng serotonin. Có thể giảm thời gian ngưng thuốc nhưng cần giám sát chặt chẽ.
  • MAOI không chọn lọc, thuận nghịch (Linezolid): Không khuyến cáo dùng đồng thời với venlafaxin.

Hội chứng serotonin

  • Nguy cơ tăng khi dùng venlafaxin với các thuốc có ảnh hưởng đến serotonin như SSRI, SNRI, triptan, lithi, tramadol, sibutramin, St. John Wort, tryptophan.
  • Nếu phải phối hợp, cần giám sát bệnh nhân chặt chẽ, đặc biệt khi bắt đầu hoặc tăng liều.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc hoạt hóa thần kinh trung ương: Chưa có đánh giá hệ thống, cần thận trọng.
  • Rượu: Không khuyến khích uống rượu khi dùng venlafaxin.

Ảnh hưởng của các thuốc khác đến venlafaxin

  • Ketoconazol (CYP3A4 inhibitor): Tăng nồng độ venlafaxin và O-desmethylvenlafaxin.
  • Cần thận trọng khi phối hợp với clarithromycin, itraconazol, ritonavir, saquinavir…

Ảnh hưởng của venlafaxin lên các thuốc khác

  • Lithi: Nguy cơ hội chứng serotonin.
  • Diazepam: Không có ảnh hưởng đáng kể về dược động học.
  • Imipramin: Tăng AUC của 2-OH-desipramin 2,5 - 4,5 lần. Cần thận trọng.
  • Haloperidol: Tăng nồng độ haloperidol trong máu, cần lưu ý khi phối hợp.
  • Risperidon: Tăng 50% AUC của risperidon, nhưng chưa rõ ảnh hưởng lâm sàng.
  • Metoprolol: Tăng nồng độ metoprolol trong máu khoảng 30-40%, cần giám sát.
  • Indinavir: Giảm AUC và Cmax của indinavir, nhưng chưa rõ tác động lâm sàng.

Thận trọng

  • Nguy cơ tự tử: Tăng ý định tự tử, tự gây hại, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt là người có tiền sử tự tử hoặc dưới 25 tuổi.
  • Không dùng cho trẻ em & thanh thiếu niên (<18 tuổi): Tăng nguy cơ hành vi tự tử, thù địch, chưa có dữ liệu về an toàn lâu dài.
  • Hội chứng serotonin: Có thể xảy ra khi dùng chung với thuốc ảnh hưởng đến serotonin (ví dụ: MAOIs). Triệu chứng: kích động, ảo giác, nhịp tim nhanh, sốt cao, co giật.
  • Glôcôm góc hẹp: Có thể gây giãn đồng tử, cần theo dõi bệnh nhân có nguy cơ.
  • Huyết áp & tim mạch: Gây tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, cần kiểm soát huyết áp trước và trong điều trị. Thận trọng ở bệnh nhân suy tim, rối loạn nhịp tim.
  • Co giật: Nguy cơ co giật, cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử động kinh.
  • Hạ natri máu: Nguy cơ cao ở người già, bệnh nhân mất nước hoặc dùng thuốc lợi tiểu.
  • Chảy máu bất thường: Nguy cơ tăng chảy máu da, niêm mạc, xuất huyết tiêu hóa. Cẩn trọng khi dùng chung với thuốc chống đông máu.
  • Tăng cholesterol: Có thể gây tăng cholesterol, cần theo dõi định kỳ.
  • Không dùng chung với thuốc giảm cân: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn, không dùng Venlafaxine để giảm cân.
  • Nguy cơ hưng cảm / gây hấn: Có thể gây hưng cảm nhẹ ở bệnh nhân có rối loạn lưỡng cực. Một số trường hợp ghi nhận hành vi gây hấn khi điều trị hoặc ngừng thuốc.
  • Ngừng điều trị: Cần giảm liều từ từ để tránh triệu chứng cai thuốc (chóng mặt, lo âu, rối loạn giấc ngủ).
  • Tâm thần bất an: Có thể gây bồn chồn, khó chịu, không thể đứng/ngồi yên.
  • Khô miệng: Xảy ra ở 10% bệnh nhân, có thể tăng nguy cơ sâu răng, cần vệ sinh răng miệng tốt.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI) không thuận nghịch do có nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin với các biểu hiện như lo âu, run và sốt cao.
  • Không được dùng venlafaxin trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxidase không thuận nghịch.
  • Phải ngưng điều trị bằng venlafaxin ít nhất 7 ngày trước khi điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxidase không thuận nghịch.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, không quá 30°C.

Nhà sản xuất

EGIS PHARMACEUTICALS PRIVATE LIMITED COMPANY
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự