Thành phần của Utralene-100
Thành phần: Sertraline 100mg
Phân tích thành phần:
Sertraline thuộc nhóm chống trầm cảm ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin. Khi được đưa vào cơ thể sẽ ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin ở màng noron trước synap nên làm tăng nồng độ serotonin ở synap hệ thần kinh vào làm tăng tác dụng của serotonin. Dưới cơ chế đó sertraline có tác dụng trong điều trị trầm cảm và rối loạn stress sau chấn thương.
Tác dụng của Utralene 100
Liều dùng - cách dùng của Utralene-100
Liều dùng:
- Liều thông thường: 50mg/ngày. Nếu cần, liều này có thể được tăng lên 100mg/ngày.
- Liều tối đa: không nên vượt quá 200mg/ngày.
- Khi có nhu cầu tăng liều, việc điều chỉnh nên được tăng dần từng bước 50mg trong ít nhất 1 tuần.
- Trong quá trình điều trị kéo dài, cần xem xét việc sử dụng liều thấp nhất có thể để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn.
- Người cao tuổi: cần giảm liều một cách hợp lý trên đối tượng này.
- Được khuyến cáo uống 1 lần/ngày, có thể vào buổi sáng hoặc buổi tối, với một lượng nước đầy đủ. Bạn có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Cách dùng: dùng đường uống
Xử trí khi quá liều
- Các triệu chứng khi quá liều: buồn ngủ, rối loạn dạ dày ruột, tim đập nhanh, run, lo âu…
- Xử trí: khi có các biểu hiện quá liều cần đưa đến cơ sở y tế gần nhất để lợi tiểu, thẩm tách, truyền máu hay thay máu trong trường hợp khẩn cấp.
Xử trí khi quên liều: Khi quên liều thuốc người bệnh nên dùng thuốc sớm nhất ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo đúng chỉ định. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi vì nó có thể tăng độc tính và tác dụng phụ.
Mua ngay Utralene 100 tại Pharmart.vn
Chỉ định của Utralene-100
- Điều trị trạng thái trầm cảm.
- Chỉ định cho các trường hợp rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
- Điều trị các trạng thái hoảng loạn, lo lắng và sợ hãi bao gồm cả lo sợ chỗ đông người hoặc không.
- Giảm các cơn hoảng loạn xuất hiện đột ngột và lo lắng về sự gia tăng của bệnh.
- Giảm các biến chứng và hậu quả của tình trạng bệnh, sự thay đổi về thái độ và hành vi liên quan đến những vấn đề này.
Đối tượng sử dụng
- Người mắc rối loạn trầm cảm
- Người mắc chứng rối loạn ám ảnh - cưỡng bức ở người lớn và trẻ em từ 6 - 17 tuổi.
- Người mắc rối loạn lo âu xã hội; stress sau sang chấn.
- Người bị rối loạn lo âu tiền kinh nguyệt.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ của Utralene 100:
Tần suất | Triệu chứng |
Thường gặp |
|
Ít gặp |
|
Hiếm gặp |
|
Tương tác thuốc
- Chống chỉ định với các thuốc ức chế MAO: gây hội chứng serotoninergic gây tử vong
- Kết hợp với pimozide: tăng nguy cơ loạn nhịp tim
- Sử dụng cùng với các thuốc chống trầm cảm khác: tăng tác dụng không mong muốn và có thể gây quá liều, gây nên bệnh nhân sốc và dẫn tới hôn mê.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Trường hợp suy gan nặng khuyến cáo không nên sử dụng thuốc trên đối tượng này.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột.
- Không sử dụng cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.
- Cẩn trọng đối với những người phải lái xe hay vận hành máy móc.
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Tránh dùng thuốc cho bệnh nhân bị lên cơn động kinh thất thường.
- Các triệu chứng rối loạn thầnh kinh có thể trầm trọng hơn ở các bệnh nhân bị tâm thần phân liệt.
Thận trọng khi dùng thuốc:
- Các hành vi liên quan đến việc tự sát, thái độ chống đối (gây hấn, chống đối hay tức giận) thường được quan sát nhiều hơn trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em và thanh thiếu niên được điều trị bằng các thuốc chống trầm cảm so với khi điều trị bằng giả dược.
- Các trường hợp có một vài phản ứng nghiêm trọng đe dọa tính mạng đã được báo cáo ở các bệnh nhân sử dụng sertraline phối hợp với thuốc ức chế MAOI.
- Bệnh trầm cảm có liên quan đến sự gia tăng nguy cơ có ý muốn tự sát, tự gây hại cho bản thân và có hành động tự sát. Nếu tình trạng bệnh sau khi sử dụng vài tuần không thuyên giảm thì cần được giám sát cẩn thận cho đến khi tình trạng bệnh nhân tốt lên.
Lưu ý cho một số nhóm đối tượng
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: có thể làm suy giảm khả năng làm việc về trí tuệ hay cơ bắp cho những công việc có nguy cơ tiềm ẩn cao như lái xe và vận hành máy móc.
- Phụ nữ mang thai: không có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn cho nhóm đối tượng này nên chỉ sử dụng Utralene khi lợi ích điều trị lớn hơn khả năng rủi ro cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: có thể tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ, nhưng cần thận trọng khi sử dụng Utralene cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.