Thuốc Trihexyphenidyl 2mg (Hộp 5 vỉ x 20 viên) - Điều trị phụ trợ hội chứng Parkinson (Pharmedic)

Trihexyphenidyl là sản phẩm thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic. Thuốc chứa hoạt chất chính là Trihexyphenidyl, thường được chỉ định trong điều trị Parkinson và chứng rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
22.000đ
Thuốc Trihexyphenidyl 2mg (Hộp 5 vỉ x 20 viên) - Điều trị phụ trợ hội chứng Parkinson (Pharmedic)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 20 viên nén
Thương hiệu:
Pharmedic
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050744
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Bệnh Parkinson là gì? Biểu hiện của bệnh Parkinson

Bệnh Parkinson là một rối loạn thoái hóa thần kinh tiến triển chậm, ảnh hưởng chủ yếu đến khả năng vận động của người bệnh. Nguyên nhân chính gây bệnh là do sự suy giảm tế bào thần kinh sản xuất dopamine trong não, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng giúp kiểm soát cử động.

Các biểu hiện chính của bệnh Parkinson:

  • Run rẩy: Run rẩy thường bắt đầu ở một tay hoặc chân, đặc biệt là khi nghỉ ngơi.

  • Cứng cơ: Cơ bắp trở nên cứng và khó di chuyển, gây đau nhức và khó chịu.

  • Chậm vận động: Các cử động trở nên chậm chạp và khó khăn, đặc biệt là các cử động tinh vi.

  • Rối loạn thăng bằng: Người bệnh dễ bị mất thăng bằng và ngã.

  • Thay đổi dáng đi: Dáng đi trở nên khom lưng, bước ngắn và khó khăn.

Thành phần của Thuốc Trihexyphenidyl 2mg Pharmedic

Bảng thành phần

  • Thành phần dược chất: Trihexyphenidyl hydroclorid 2mg.

  • Tá dược: Era-pac, lactose, povidon, magnesi stearat, talc, đỏ erythrosin, aerosil vừa đủ 1 viên nén.

Dược động học

Hấp thu

  • Trihexyphenidyl được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, tác dụng bắt đầu 1 giờ sau khi uống

Phân bố 

  • Nồng độ đỉnh xảy ra khoảng 2 - 3 giờ, kéo dài khoảng 6 - 12 giờ

Chuyển hóa

  • Thuốc chuyển hóa qua gan

Thải trừ

  • Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa. Thời gian bán thải 10.2 ± 4.7 giờ.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Trihexyphenidyl là một amin bậc 3, kháng muscarin và trị bệnh Parkinson

Cơ chế tác dụng: 

  • Trihexyphenidyl có tác dụng ức chế thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu atropin, kể cả cơ trơn. Trihexyphenidyl có tác dụng trực tiếp chống co thắt ở cơ trơn, giãn đồng tử nhẹ, giảm tiết nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Trihexyphenidyl 2mg Pharmedic

Liều dùng

Hội chứng Parkinson:

  • Ngày đầu 1mg, sau đó cách 3 - 5 ngày tăng 2mg cho tới khi đạt 6 - 10mg mỗi ngày. Người có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng tới 12 -15 mg/ngày hoặc thậm chí cao hơn khi cần.

  • Người cao tuổi: chỉ nên sử dụng trihexyphenidyl kết hợp với carbidopa để điều trị Parkinson cho người cao tuổi, liều duy trì 2 - 6 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ.

  • Trẻ em: từ 3 tháng - 18 tuổi, khởi đầu uống 1 - 2 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ để uống, sau đó cách 3 - 7 ngày tăng 1mg tùy theo đáp ứng và biểu hiện của ADR; liều tối đa 2 mg/kg/ngày.

Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần:

  • Uống 5 - 15 mg/ngày. Liều đầu tiên 1mg, nếu biểu hiện ngoại tháp không kiểm soát được trong vòng vài giờ thì cần tăng liều để đạt yêu cầu. Cũng có thể điều chỉnh bằng cách giảm liều của thuốc đã gây ra các phản ứng này, sau đó điều chỉnh liều của cả 2 thuốc. Khi đã kiểm soát được các rối loạn này trong nhiều ngày, có thể ngừng dùng hoặc giảm liều trihexyphenidyl.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Chưa có các biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều 

Xử trí

  • Nếu uống quá liều phải gây nôn, rửa dạ dày và có thể dùng diazepam để kiểm soát các kích động quá mức và co giật.

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc Trihexyphenidyl 2mg Pharmedic

  • Điều trị phụ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân).

  • Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các loạn vận động muộn.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị bệnh Parkinson

  • Người bị rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần

Phụ nữ có thai 

  • Còn ít kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc cho phụ nữ có thai, chưa ghi nhận được tác dụng có hại.

Phụ nữ đang cho con bú

  • Chưa ghi nhận được nguy cơ nào ở trẻ em bú khi mẹ dùng trihexyphenidyl.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhìn mờ, khả năng khi lái xe hay vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Mắt: nhìn mờ do tác dụng kháng acetylcholin.

  • Miệng: khô.

Ít gặp, 1/100 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: mệt mỏi.

  • Tuần hoàn: tim đập nhanh.

  • Tiêu hóa: buồn nôn, táo bón, nôn, tắc ruột.

  • TKTW: lú lẫn, lo âu, ảo giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu (đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân tổn thương não và người sa sút trí tuệ).

  • Tiết niệu: bí tiểu.

  • Mắt: giảm tiết nước mắt, tăng nhãn áp, nhìn mờ, giãn đồng tử.

  • Miệng: khô họng.

  • Da: phát ban.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

HƯỚNG DẪN CÁCH XỬ TRÍ ADR:

  • Nguy cơ phản ứng tâm thần dưới dạng lú lẫn rất phổ biến ở người bệnh cao tuổi khi bắt đầu hoặc đã rõ ràng có sa sút trí tuệ. Do đó phải hết sức thận trọng điều trị nhóm người bệnh này. Khô mắt là một biến chứng có thể gây nhiều vấn đề quan trọng đối với người bệnh dùng kính tiếp xúc trực tiếp. Khô miệng có thể gây sâu răng. 

Tương tác thuốc

  • Trihexyphenidyl làm giảm tác dụng của phenothiazin.

  • Dùng cùng amantadin có thể làm tăng tác dụng kháng acethylcholin lên thần kinh trung ương.

  • Trihexyphenidyl làm giảm hấp thu digoxin khi uống viên digoxin.

Thận trọng

  • Trẻ em và người cao tuổi.

  • Thận trọng khi trời nóng và khi vận động.

  • Người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc mở, bí tiểu.

  • Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người dị ứng với trihexyphenidyl.

  • Người loạn vận động muộn, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp.

  • Trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự