Thành phần của Topamax 25mg
Mỗi viên nén có chứa:
- Topiramat 25mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần có trong thuốc Topamax 25mg:
- Topiramate với tác dụng tăng cường tác dụng của GABA, một chất dẫn truyền thần kinh ức chế, giúp giảm hoạt động quá mức của các tế bào thần kinh.
- Nó còn giúp ức chế thụ thể glutamate, một chất dẫn truyền thần kinh kích thích, giúp giảm kích thích thần kinh.
- Bên cạnh đó, thuốc cũng ảnh hưởng đến hoạt động của các kênh ion, giúp ổn định màng tế bào thần kinh và giảm khả năng xuất hiện các xung điện bất thường.
Thành phần và công dụng của thuốc Topamax 25
Liều dùng - cách dùng của Topamax 25mg
Liều dùng:
Điều trị động kinh phối hợp:
- Người lớn: Bắt đầu với liều 25-50mg mỗi tối trong tuần đầu, sau đó tăng dần liều lên 200-400mg/ngày chia làm 2 lần uống.
- Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Liều khởi đầu khoảng 25mg mỗi tối, sau đó tăng dần đến 5-9 mg/kg/ngày chia làm 2 lần uống.
Điều trị động kinh đơn độc:
- Người lớn: Bắt đầu với liều 25mg mỗi tối, sau đó tăng dần liều lên 100-200mg/ngày chia làm 2 lần uống. Liều tối đa có thể lên đến 500 mg/ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Bắt đầu với liều 0.5-1mg/kg mỗi tối, sau đó tăng dần liều lên 100-400mg/ngày chia làm 2 lần uống.
Phòng ngừa đau nửa đầu (người lớn): Bắt đầu với liều 25mg mỗi tối, sau đó tăng dần liều lên 100mg/ngày chia làm 2 lần uống.
Người bệnh suy thận: Nên giảm một nửa liều khởi đầu và liều duy trì. Trong quá trình chạy thận, cần bổ sung thêm một nửa liều thông thường chia đều vào lúc bắt đầu và kết thúc quá trình.
Cách dùng:
Thuốc được dùng dưới dạng uống. Uống thuốc nguyên viên, không nên bẻ viên thuốc. Uống thuốc mà không cần quan tâm đến bữa ăn.
Xử trí khi quên liều:
Hãy sử dụng thuốc ngay sau khi vừa mới nhớ ra. Nếu như liều quên quá gần so với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như dự kiến. Tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều chỉ định.
Xử trí khi quá liều:
Khi dùng thuốc Topamax 25mg quá liều có thể dẫn đến các vấn đề như: buồn ngủ, ám ảnh tâm lý rối loạn phản xạ ngôn ngữ, ngất xỉu hoặc lên cơn co giật.
Cách xử trí khi quá liều:
- Nếu bệnh nhân vừa uống: Tiến hành làm trống dạ dày ngay lập tức bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn.
- Sử dụng than hoạt tính: Hấp thụ tối đa lượng topiramate còn lại trong đường tiêu hóa.
- Các biện pháp hỗ trợ: Áp dụng đồng thời các biện pháp hỗ trợ khác như bù nước, điện giải.
- Lọc máu: Xem xét thực hiện lọc máu để loại bỏ nhanh chóng lượng thuốc đã hấp thu vào máu.
Mua ngay thốc Topamax 25 chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Topamax 25mg
- Điều trị đơn độc các trường hợp động kinh cục bộ (có hoặc không kèm theo động kinh toàn thể thứ phát) và động kinh co cứng - co giật toàn thể nguyên phát ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
- Kết hợp với các thuốc khác để điều trị động kinh khởi phát cục bộ (có hoặc không kèm theo động kinh toàn thể thứ phát) hoặc động kinh co cứng - co giật toàn thể nguyên phát ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Đặc biệt hiệu quả trong điều trị hội chứng Lennox-Gastaut.
- Phòng ngừa các cơn đau nửa đầu ở người lớn sau khi các phương pháp khác đã được cân nhắc.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho các đối tượng đối tượng đang mắc bệnh động kinh và động kinh do mắc hội chứng Lennox-Gastaut.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn của thuốc Topamax 25:
Tùy thuộc vào liều dùng và từng đối tượng sử dụng mà tác dụng không mong muốn của thuốc Topamax 25 có thể gặp sẽ là khác nhau.
Một số tác dụng không mong muốn phổ biến mà người dùng thuốc có thể gặp phải bao gồm:
Các triệu chứng liên quan đến đường hô hấp:
- Mũi: Nghẹt mũi, sổ mũi, chảy máu mũi.
- Họng: Đau họng.
Các triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh:
- Cảm giác: Đau nhói, đau, tê các bộ phận cơ thể; chóng mặt; buồn ngủ, mệt mỏi; khó ngủ; hung hăng, kích động, tức giận, hành vi bất thường; rối loạn ngôn ngữ hoặc nói, chậm nói; vụng về hoặc thiếu phối hợp, cảm giác không ổn định khi đi bộ.
- Tri giác: Giảm, mất hoặc không có cảm giác vị giác; rối loạn thị giác, như nhìn đôi, mờ mắt, giảm thị lực, khó tập trung.
Các triệu chứng liên quan đến tiêu hóa:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân.
Các triệu chứng toàn thân:
- Sốt: Sốt, cảm thấy không khỏe, yếu.
- Máu: Thiếu máu.
- Khác: Giảm khả năng hoàn thành các công việc thường ngày.
Nếu như gặp bất kỳ triệu chứng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay cho bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc:
Topamax có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và tăng nguy cơ tác dụng phụ. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:
Các thuốc chống động kinh:
- Tăng nồng độ thuốc: Khi dùng chung với phenytoin, Topamax có thể làm tăng nồng độ phenytoin trong máu, gây tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Giảm nồng độ thuốc: Ngược lại, phenytoin và carbamazepine lại làm giảm nồng độ Topamax trong máu.
Thuốc tim:
- Digoxin: Topamax có thể làm giảm hiệu quả của digoxin.
Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương:
- Tăng tác dụng phụ: Khi kết hợp với rượu hoặc các thuốc an thần, ngủ, Topamax có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương, gây buồn ngủ, chóng mặt.
Thuốc tránh thai:
- Giảm hiệu quả: Topamax có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống, tăng nguy cơ mang thai ngoài ý muốn.
Thuốc điều trị tâm thần:
- Lithium: Topamax có thể làm giảm nồng độ lithium trong máu.
- Risperidon: Tương tác giữa hai thuốc này tương đối ít.
Thuốc lợi tiểu và thuốc điều trị tiểu đường:
- Tăng nguy cơ hạ kali máu: Khi dùng chung với thuốc lợi tiểu như HCTZ hoặc các thuốc điều trị tiểu đường như metformin, pioglitazon, glyburid, Topamax có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
Thuốc gây sỏi thận:
- Tăng nguy cơ sỏi thận: Topamax có thể làm tăng nguy cơ hình thành sỏi thận, đặc biệt khi dùng chung với các thuốc khác có tác dụng tương tự.
Acid valproic:
- Tăng amoniac máu: Khi dùng chung với acid valproic, Topamax có thể gây tăng amoniac máu, dẫn đến các vấn đề về thần kinh.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
Người bị quá mẫn với Topiramate hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Thận trọng:
- Cần ngưng liều từ từ, không được ngưng một cách đột ngột.
- Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh nhân suy gan.
- Cần thận trọng với người bị cận thị cấp và glocom góc đóng thứ phát.
- Người bị nhiễm toan chuyển hóa.
- Người bị suy giảm chức năng nhận thức.
- Người bị tăng nồng độ amoniac máu.
- Người bị bất dung nạp với lactose.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.
- Không bảo quản thuốc lẫn với thức ăn.
- Để xa tầm nhìn và tầm tay trẻ em.