Thuốc Tisercin (25mg) - Điều trị rối loạn tâm thần

Giá tham khảo: 95.000đ/ lọ

Tisercin là thuốc thuộc thương hiệu Egis - Hungary, chứa dược chất chính là levomepromazin - 25mg. Tesercin là một thuốc an thần, có tác dụng ức chế tâm thần vận động, ức chế các kích thích giác quan và giảm vận động, an thần mạnh.

Lựa chọn
95.000đ
Thuốc Tisercin (25mg) - Điều trị rối loạn tâm thần
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 lọ x 50 viên
Thương hiệu:
Egis
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Hungary
Mã sản phẩm:
0109048193
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Thành phần của Tisercin (25mg)

  • Levomepromazin: 25mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Chỉ định của Tisercin (25mg)

  • Điều trị các bệnh loạn tâm thần cấp kèm theo hưng phấn tâm thần vận động và lo âu trầm trọng, bao gồm:
  • Cơn tâm thần phân liệt cấp và các tình trạng loạn tâm thần cấp tính khác.
  • Hỗ trợ điều trị trong các bệnh loạn tâm thần mạn tính, bao gồm: Bệnh tâm thần phân liệt mạn tính và các bệnh loạn tâm thần mạn tính có tính chất ảo giác.

Đối tượng sử dụng

Người bệnh mắc các rối loạn tâm thần như: 

  • Cơn tâm thần phân liệt cấp
  • Bệnh tâm thần phân liệt mạn tính
  • Các rối loạn tâm thần có tính chất ảo giác

Liều dùng - cách dùng của Tisercin (25mg)

Cách sử dụng:

  • Viên nén bao phim Tisercin được dùng thông qua đường uống.

Liều dùng:

Người lớn:

  • Bắt đầu điều trị bằng liều thấp, sau đó tăng dần dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân. Sau khi quan sát thấy có cải thiện, có thể giảm liều xuống đến mức duy trì phù hợp cho từng cá nhân.

Trong trường hợp bệnh loạn tâm thần:

  • Liều khởi đầu: 25 – 50 mg (1 – 2 viên nén bao phim) mỗi ngày, chia làm hai lần.
  • Nếu cần thiết, liều khởi đầu có thể tăng lên đến 150 – 250mg/ngày (chia làm 2 – 3 lần), sau đó, khi thấy có tác dụng, có thể giảm xuống liều duy trì. Trong trường hợp sử dụng liều 150 – 250mg, cần nằm nghỉ tại giường trong vài ngày đầu để tránh hạ huyết áp khi đứng dậy.

Trẻ em (trẻ em và thiếu niên dưới 12 tuổi):

  • Không khuyến cáo sử dụng Tisercin 25mg cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do trẻ em rất nhạy cảm với tác dụng của thuốc.

Người già (trên 65 tuổi):

  • Không khuyến cáo sử dụng Tisercin 25mg cho người già trên 65 tuổi do họ có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của phenothiazin.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:

  • Chưa có dữ liệu liên quan đến việc sử dụng Tisercin cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, nhưng cần thận trọng vì thuốc được chuyển hóa tại gan và thải trừ qua nước tiểu.

Khi dùng quá liều:

Triệu chứng:

  • Thay đổi dấu hiệu sinh tồn, thường là hạ huyết áp hoặc sốt cao.
  • Rối loạn dẫn truyền tim, bao gồm kéo dài khoảng QT, nhịp tim nhanh hoặc rung tâm thất, xoắn đỉnh, block nhĩ-thất.
  • Các triệu chứng ngoại tháp, an thần, kích thích hệ thần kinh trung ương (bao gồm co giật động kinh) và hội chứng an thần ác tính có thể xuất hiện.

Xử trí:

  • Cần theo dõi các thông số sinh tồn như kiềm toan, cân bằng nước và điện giải, chức năng thận, lượng nước tiểu, nồng độ các men gan, điện tâm đồ.
  • Điều trị các triệu chứng tùy thuộc vào kết quả theo dõi.
  • Đối với hạ huyết áp, có thể bổ sung dịch thông qua đường tĩnh mạch, đặt bệnh nhân ở tư thế Trendelenburg, sử dụng dopamin và/hoặc norepinephrin.
  • Trong trường hợp co giật, sử dụng diazepam hoặc phenytoin, phenobarbital nếu cần.
  • Không có chất giải độc đặc hiệu, nhưng mannitol có thể được sử dụng trong trường hợp có globin cơ niệu kịch phát.
  • Không gây nôn khi bị co giật động kinh để tránh hút chất nôn vào phổi.
  • Rửa dạ dày được khuyến cáo, cần thực hiện dù đã uống thuốc 12 giờ trước đó.
  • Than hoạt tính và thuốc xổ có thể được sử dụng để giảm hấp thu thêm thuốc.

Khi quên 1 liều:

  • Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng ngay càng sớm càng tốt.
  • Tuy nhiên, nếu gần thời điểm của liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với liều tiếp theo như kế hoạch.
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quên.

Khuyến cáo

Khi sử dụng thuốc có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn (ADR). Dưới đây là một số ADR phổ biến:

Thường gặp (>1/100):

  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế kèm theo yếu người, chóng mặt, và ngất.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù thanh quản, phù ngoại biên, hen.
  • Rối loạn nội tiết: U tuyến yên.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, thiếu hụt vitamin.
  • Rối loạn tâm thần: Tái diễn các triệu chứng loạn tâm thần, giảm trương lực, lẫn lộn, mất định hướng, ảo giác, nói không rõ ràng, ngủ gà.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật động kinh, tăng áp lực nội sọ, triệu chứng ngoại tháp (loạn vận động, loạn trương lực cơ, hội chứng Parkinson, người ưỡn cong, tăng phản xạ), hội chứng cai thuốc.
  • Rối loạn mắt: Bệnh võng mạc sắc tố, lắng đọng ở thủy tinh thể và giác mạc.
  • Rối loạn tim: Hội chứng Adams-Stokes, khoảng QT kéo dài, nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn mạch: Huyết khối tắc tĩnh mạch bao gồm cả huyết khối mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, khó chịu ở bụng, khô miệng.
  • Rối loạn gan mật: Tổn thương gan (vàng da, ứ mật).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da tróc, ngứa, ban đỏ, nhạy cảm với ánh sáng, nhiễm sắc tố.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Khó tiểu, nước tiểu đổi màu.
  • Thai kỳ, tình trạng sinh đẻ và sau sinh: Hội chứng ngừng thuốc ở trẻ sơ sinh.
  • Rối loạn ngực và hệ sinh sản: Tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt, co thắt tử cung.
  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc: Hội chứng an thần kinh ác tính, sốt cao.
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

Không dùng chung với:

  • Thuốc chống tăng huyết áp: Có nguy cơ gây hạ huyết áp nặng.
  • Thuốc ức chế MAO: Có thể kéo dài các tác dụng của Tisercin và làm nặng thêm các tác dụng phụ.

Thận trọng khi phối hợp với:

  • Thuốc chống tiết cholin: Có thể gia tăng các tác dụng chống tiết cholin như tắc ruột, bí đường tiểu, tăng nhãn áp.
  • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Có thể gia tăng các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
  • Thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương: Các tác dụng kích thích có thể bị giảm.
  • Levodopa: Hiệu lực của levodopa có thể bị giảm.
  • Thuốc trị đái tháo đường dạng uống: Hiệu lực của các thuốc này có thể bị giảm và gây tăng đường huyết.
  • Thuốc làm kéo dài khoảng QT: Các tác dụng có thể cộng lực và làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
  • Dilevalol: Tác dụng của mỗi thuốc có thể tăng do ức chế chuyển hóa lẫn nhau.
  • Thuốc làm nhạy cảm với ánh sáng: Có thể làm tăng sự nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rượu: Tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ ngoại tháp.

Các tương tác khác:

  • Dùng đồng thời với vitamin C có thể giảm sự thiếu hụt vitamin do Tisercin gây ra.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với levomepromazine, các phenothiazin, hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Dùng chung với các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
  • Khi dùng quá liều với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, các thuốc gây mê toàn thân hoặc thuốc ngủ.
  • Bệnh glaucom góc hẹp.
  • Bí đường tiết niệu.
  • Bệnh Parkinson.
  • Bệnh xơ cứng rải rác.
  • Bệnh nhược cơ, liệt nửa người.
  • Bệnh cơ tim nặng (thiểu năng tuần hoàn).
  • Suy thận hoặc suy gan nặng.
  • Hạ huyết áp có biểu hiện lâm sàng.
  • Bệnh về tạo huyết.
  • Rối loạn chuyển hoá porphyrin.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Bệnh nhân bị hôn mê.

Thận trọng khi sử dụng thuốc:

  • Ngưng ngay thuốc nếu có bất kỳ phản ứng quá mẫn nào xảy ra.
  • Cân nhắc kỹ lợi hại trước khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.
  • Đặc biệt thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc các thuốc chống tiết cholin.
  • Chú ý đặc biệt khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan vì nguy cơ tích lũy thuốc và gây độc.
  • Người già bị sa sút trí tuệ có nguy cơ tử vong cao hơn, cần theo dõi và điều chỉnh liều dùng cẩn thận.
  • Tisercin không được sử dụng để điều trị các rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ.
  • Cần thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, đặc biệt là người già và người bị suy tim, rối loạn dẫn truyền, hoặc có các vấn đề về điện tâm đồ.
  • Tăng nguy cơ huyết khối tắc tĩnh mạch, cần xác định và áp dụng biện pháp phòng ngừa thích hợp.
  • Theo dõi và loại trừ khả năng là hội chứng an thần ác tính (NMS) khi có sốt cao.
  • Kiểm tra thường xuyên các chỉ số sinh học như huyết áp, chức năng gan, huyết học và điện tâm đồ.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em và không sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.
  • Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi mới bắt đầu điều trị do có thể gây buồn ngủ hoặc lẫn lộn.
  • Không sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú trừ khi cân nhắc kỹ lưỡng lợi hại và hạn chế nguy cơ cho mẹ và em bé.

Bảo quản

  • Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C
  • Tránh nơi ẩm ướt, ánh sáng và tránh xa tầm tay trẻ em

Nhà sản xuất

Egis Pharmaceuticals PLC
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Chỉ định

  • 3. Đối tượng sử dụng

  • 4. Liều dùng - cách dùng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Chống chỉ định

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự