Thuốc Seroquel XR (50mg) - Điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực

Thuốc Seroquel XR 50mg với thành phần chính là Quetiapine, thuốc được kết hợp với các thuốc khác hoặc sử dụng đơn độc để điều trị rối loạn lưỡng cực, tâm thần phân liệt và trầm cảm.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Seroquel XR (50mg) - Điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
AstraZeneca
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Hoa Kỳ
Mã sản phẩm:
0109048146
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Các biện pháp giảm lo âu, căng thẳng

Lo âu, căng thẳng là những cảm xúc ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe tinh thần và thể chất của chúng ta. Dưới đây là một số biện pháp hiệu quả giúp bạn giảm đi lo âu, căng thẳng:

  • Thay đổi lối sống
  • Ăn uống lành mạnh
  • Ngủ đủ giấc
  • Tập thể dục đều đặn
  • Hạn chế caffeine và rượu
  • Tập trung vào hiện tại
  • Tham gia các hoạt động xã hội
  • Chia sẻ với người thân, bạn bè
  • Quản lý căng thẳng: tìm hiểu lý do khiến bạn lo lắng và căng thẳng và có thể tìm cách giải quyết chúng.

Thành phần của Seroquel XR (50mg)

Mỗi viên Seroquel XR chứa 50mg quetiapin (dạng quetiapin fumarat)

Phân tích tác dụng

Quetiapin thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình. Quetiapin và các chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương người - norquetiapin tác động trên nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh. Quetiapin và norquetiapin có ái lực với các thụ thể serotonin (5HT2) ở não và với các thụ thể dopamin D1 và D2,  tính chọn lọc với thụ thể serotonin (5HT2) ở não cao hơn với thụ thể dopamin D2 được xem là đóng góp vào đặc tính chống loạn thần trên lâm sàng và ít nguy cơ gây tác dụng phụ trên hệ ngoại tháp của Seroquel so với các thuốc chống loạn thần điển hình. 

Quetiapin thành phần chính của Seroquel XR

Quetiapin thành phần chính của Seroquel XR

Liều dùng - cách dùng của Seroquel XR (50mg)

Liều dùng

Người lớn

Dùng điều trị tâm thần phân liệt và các cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực

  • Liều điều trị khởi đầu là 300mg (ngày 1), 600mg (ngày 2). 
  • Liều khuyến cáo hàng ngày là 600mg, tuy nhiên liều có thể tăng lên 800mg/ngày. Điều chỉnh liều từ 400mg đến 800 mg/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Không cần điều chỉnh liều khi điều trị duy trì đối với bệnh tâm thần phân liệt.

Điều trị các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn lưỡng cực

  • Tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là: ngày 1: 50mg, ngày 2: 100mg, ngày 3:  200mg và ngày 4: 300mg. Liều khuyến cáo cho mỗi ngày là 300mg.
  • Liều khởi đầu cao hơn 300mg nên được chỉ định bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị rối loạn lưỡng cực. Trong một số thử nghiệm lâm sàng cho thấy có thể xem xét giảm liều cho một số bệnh nhân cá biệt xuống còn tối thiểu là 200mg khi có quan ngại về dung nạp thuốc.

Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực

  • Bệnh nhân đã đáp ứng với Seroquel XR trong điều trị cấp tính rối loạn lưỡng cực nên tiếp tục dùng liều đang dùng trước khi đi ngủ. Có thể điều chỉnh liều của thuốc tùy thuộc vào đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân trong mức 300mg - 800mg/ngày. Quan trọng nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong điều trị duy trì.

Điều trị hỗ trợ các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu

  • Liều trị liệu khởi đầu ở ngày 1 và ngày 2 là 50 mg, và 150mg cho ngày 3 và 4.
  • Đảm bảo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, bắt đầu với liều là 50mg/ngày. Dựa vào kết quả đánh giá của từng bệnh nhân mà tăng liều từ 150mg/ngày lên 300mg/ngày. 

Điều trị rối loạn lo âu toàn thể

  • Nên khởi đầu với liều ngày 1 và ngày 2 là 50mg, tăng lên đến 150mg cho ngày 3 và 4. Điều chỉnh liều tiếp theo trong khoảng liều từ 50mg đến 150mg/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Không khuyến cáo sử dụng liều lớn hơn 150mg/ngày.

Cách dùng

Seroquel XR nên uống nguyên viên thuốc, không nên bẻ đôi, chỉ định dùng 1 liều/ 1 lần trên ngày, uống xa các bữa ăn. 

Xử trí quên liều 

Uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Thời gian quên thuốc gần với liều tiếp theo cần bỏ ngay liều đã quên. Không uống gấp đôi liều so với quy định. 

Xử trí quá liều 

Các dấu hiệu của quá liều được ghi nhận như: kéo dài khoảng QT, động kinh liên tục,co giật, suy hô hấp, ly giải cơ vân, bí tiểu, lú lẫn, mê sảng và/ hoặc kích động và tử vong. Có thể tăng nguy cơ có các tác động đối với các bệnh nhân đã mắc bệnh tim mạch nặng trước đó

Chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapin. Tiến hành các biện pháp săn sóc đặc biệt, bao gồm thiết lập và duy trì đường thở, cung cấp oxy đầy đủ và đảm bảo thông khí, theo dõi và hỗ trợ tim mạch.

Dựa trên y văn đã công bố, có thể điều trị bằng physostigmin đối với bệnh nhân bị mê sảng và kích động và có hội chứng kháng đối giao cảm rõ ràng, 1-2 mg (trong tình trạng theo dõi điện tâm đồ liên tục). Đây không được khuyến cáo là điều trị chuẩn vì có khả năng xuất hiện các tác dụng phụ của physostigmin trên dẫn truyền tim. Có thể sử dụng  physostigmin trong trường hợp không có sự khác thường về điện tâm đồ. Không sử dụng physostigmin trong trường hợp xuất hiện rối loạn nhịp ở bất kỳ phân độ nào của block nhĩ thất hoặc khoảng QRS mở rộng.

Trong các trường hợp ngộ độc nặng, có thể chỉ định rửa dạ dày sau khi uống thuốc trong vòng 1 giờ nếu có điều kiện. Có thể cân nhắc thêm sử dụng than hoạt tính.

Trường hợp hạ huyết áp nặng do quá liều quetiapin nên điều trị bằng phương pháp như truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc sử dụng các chất có tác động giống giao cảm. Nên tránh dùng epinephrin và dopamin vì sự kích thích beta có thể làm hạ huyết áp nặng hơn trên nền tác động chẹn alpha của quetiapin.

Mua ngay Seroquel XR tại Pharmart.vn

Mua ngay Seroquel XR tại Pharmart.vn

Chỉ định của Seroquel XR (50mg)

Quetiapin dùng điều trị các tình trạng loạn thần, rối loạn lưỡng cực, tâm thần, các cơn trầm cảm.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị tâm thần phân liệt
  • Người rối loạn lưỡng cực: xuất hiện các cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực, xuất hiện cơn trầm cảm lớn trong rối loạn lưỡng cực, ngăn ngừa sự tái phát của các cơn hưng cảm hoặc trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng trước đó với quetiapin.
  • Điều trị bổ sung các cơn trầm cảm lớn ở bệnh nhân rối loạn trầm cảm chủ yếu (MDD) chưa đáp ứng tốt với các thuốc chống trầm cảm đơn trị liệu
  • Điều trị rối loạn lo âu toàn thể (GAD).

Khuyến cáo

Tác dụng phụ 

Rất thường gặp, ADR > 1/10

  • Huyết học: Giảm hemoglobin.
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL cholesterol), tăng nồng độ triglycerid huyết thanh, giảm HDL cholesterol, tăng cân.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
  • Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại vị trí sử dụng: Hội chứng cai thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Huyết học: Giảm bạch cầu,  tăng bạch cầu ái toan, giảm số lượng bạch cầu trung tính.
  • Hệ nội tiết: Tăng nồng độ prolactin máu, giảm T4 tự do, giảm T4 toàn phần, giảm T3 toàn phần, tăng TSH.
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng đường huyết đến mức bệnh lý.
  • Rối loạn tim: Hồi hộp, nhịp tim nhanh,.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, loạn vận ngôn.
  • Rối loạn hô hấp, phổi: Khó thở.
  • Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp thế đứng.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, táo bón.
  • Rối loạn gan-mật: Tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST), tăng gamma-GT.
  • Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại vị trí sử dụng: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên, kích thích, sốt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính,  thiếu máu, giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
  • Hệ nội tiết: suy giảm chức năng tuyến giáp, giảm T3 tự do,.
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Đái tháo đường, giảm natri huyết.
  • Rối loạn tim: Kéo dài khoảng QT, nhịp tim chậm.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, rối loạn vận động muộn, hội chứng chồn chân (chân không yên), ngất.
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú
  • Rối loạn tiêu hóa: Khó nuốt.
  • Rối loạn hô hấp, phổi và trung thất

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt.
  • Rối loạn mạch: Thuyên tắc tĩnh mạch
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hội chứng chuyển hóa.
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Rối loạn gan - mật: vàng da, viêm gan.
  • Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại vị trí sử dụng: Giảm thân nhiệt, hội chứng ác tính do thuốc an thần
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Cương dương, sưng vú, rối loạn kinh nguyệt.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Hệ nội tiết: Hội chứng chuyển hóa.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết

Chưa rõ tần suất

  • Rối loạn da và mô dưới da: hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Tình trạng trong thai kỳ: Hội chứng cai ở trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc

  • Quetiapin tác động chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương, do đó cần thận trọng khi phối hợp Seroquel XR với các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương khác và rượu.
  • Chống chỉ định sử dụng quetiapin đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 do làm tăng giá trị AUC của quetiapin lên gấp 5-8 lần so với bình thường Ngoài ra, cũng không nên sử dụng nước bưởi trong khi điều trị với quetiapin.
  • Trong một thử nghiệm đa liều đánh giá dược động học của quetiapin trước và trong khi dùng cùng với carbamazepin. Cho thấy carbamazepin làm tăng đáng kể độ thanh thải của quetiapin, việc này  làm giảm nồng độ quetiapin toàn thân trung bình 13%  so với khi chỉ sử dụng quetiapin đơn thuần.
  • Sử dụng đồng thời quetiapin với phenytoin làm tăng độ thanh thải quetiapin lên khoảng 450%. 
  • Dược động học của quetiapin không thay đổi đáng kể khi sử dụng cùng với thuốc chống trầm cảm imipramin (một thuốc ức chế CYP2D6) hay fluoxetin (một thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2D6).
  • Dược động học của quetiapin không thay đổi đáng kể khi dùng đồng thời với thuốc chống loạn thần risperidon hay haloperidol. Dùng đồng thời với thioridazin làm tăng độ thanh thải quetiapin khoảng 70%.
  • Cần thận trọng khi dùng đồng thời quetiapin với các thuốc gây mất cân bằng điện giải hay kéo dài khoảng QT.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng phối hợp với thuốc ức chế cytochrom P450 3A4: thuốc kháng nấm nhóm azol, thuốc ức chế HIV protease, clarithromycin, erythromycinvà nefazodon.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do có tác động chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương, quetiapin có thể ảnh hưởng đến các hoạt động cần sự tỉnh táo tinh thần. Do vậy không khuyến cáo sử dụng quetiapin khi lái xe hoặc vận hành máy móc. 

Thời kỳ mang thai 

Chỉ nên sử dụng quetiapin trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. do có ghi nhận độc tính trên sinh sản trong các nghiên cứu trên động vật.

Thời kỳ cho con bú

Do thiếu nguồn dữ liệu, nên được cân nhắc dựa trên lợi ích của việc cho con bú và việc điều trị ở người mẹ.

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

AstraZeneca Pharmaceuticals LP
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Nm
Ngọc mai, 25/07/2024
Trả lời
Trẻ 15 tuổi sử dụng đc sản phẩm này ko?
Pharmart.vn
Trả lời
@Ngọc mai: Pharmart xin chào, sản phẩm Seroquel XR không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có dữ liệu đối với các đối tượng này ạ.

Sản phẩm tương tự