free ship

Thuốc Remeron 30mg - Điều trị trầm cảm

ƯU ĐÃI ÁP DỤNG

Remeron 30mg là một loại thuốc chống trầm cảm sản xuất bởi Công ty Merck Sharp & Dohme Ltd. từ Bỉ. Với thành phần chính là Mirtazapine, thuốc có tác dụng làm tăng nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh trong não như norepinephrine và serotonin, giúp cải thiện tâm trạng và giấc ngủ cho bệnh nhân trầm cảm.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
570.000đ
Thuốc Remeron 30mg - Điều trị trầm cảm
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Schering - Plough Labo
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Hà Lan
Mã sản phẩm:
0612958564
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đỗ Thị Vân Anh Dược sĩ: Đỗ Thị Vân Anh Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Đại học Đỗ Thị Vân Anh, với kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn của mình, sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng tận tâm nhất.

Bệnh trầm cảm: Nguy hiểm hơn bạn nghĩ

Bệnh trầm cảm không chỉ là cảm giác buồn bã thông thường, mà nó là một căn bệnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến cả sức khỏe thể chất và tinh thần. Nếu không được điều trị kịp thời, trầm cảm có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng và thậm chí đe dọa đến tính mạng.

  • Tự tử: Đây là hậu quả nghiêm trọng nhất của trầm cảm. Khi cảm thấy vô vọng và tuyệt vọng, người bệnh có thể nghĩ đến việc kết thúc cuộc sống.
  • Ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất: Trầm cảm có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe như: rối loạn giấc ngủ, thay đổi cân nặng, mất cảm giác ngon miệng,...
  • Ảnh hưởng đến các mối quan hệ: Trầm cảm khiến người bệnh trở nên cáu kỉnh, dễ nổi nóng, xa lánh mọi người, gây ảnh hưởng đến các mối quan hệ xã hội.
  • Ảnh hưởng đến công việc và học tập: Trầm cảm làm giảm khả năng tập trung, giảm năng suất làm việc và học tập.
  • Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống: Trầm cảm khiến người bệnh cảm thấy vô dụng, mất niềm tin vào cuộc sống, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống.

Thành phần của Remeron 30mg

  • Mirtazapine 30mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Phân tích thành phần

Mirtazapine là chất đối kháng thụ thể alpha 2 tiền synap và các thụ thể 5-HT2, 5-HT3, serotonin được tăng dẫn truyền qua thụ thể 5-HT1 trung gian đặc hiệu, từ đó tăng cường hoạt động của các chất dẫn truyền thần kinh trong não như norepinephrine và serotonin. Mirtazapine giúp cải thiện triệu chứng trầm cảm và giảm căng thẳng, lo âu. 

Remeron 30mg giúp cải thiện triệu chứng trầm cảm và giảm căng thẳng, lo âu

Remeron 30mg giúp cải thiện triệu chứng trầm cảm và giảm căng thẳng, lo âu

Liều dùng - cách dùng của Remeron 30mg

Liều dùng

  • Liều thông thường: 15-45mg/ngày, chia làm một hoặc nhiều lần uống.
  • Liều khởi đầu: Thường bắt đầu với liều 15-30mg/ngày.
  • Thời gian có tác dụng:
    • Bắt đầu thấy hiệu quả sau 1-2 tuần.
    • Hiệu quả tối đa thường đạt được sau 2-4 tuần.
    • Nếu không có cải thiện sau 2-4 tuần tăng liều tối đa, cân nhắc ngừng thuốc.
  • Người cao tuổi: Liều dùng tương tự người lớn nhưng cần theo dõi sát sao khi tăng liều.
  • Trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi: Không nên sử dụng do chưa có đủ bằng chứng về hiệu quả và an toàn.
  • Suy thận: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinin < 40ml/phút) vì thuốc có thể thải trừ chậm hơn.
  • Suy gan: Cần thận trọng, đặc biệt với bệnh nhân suy gan nặng vì chưa có nghiên cứu cụ thể.

Cách dùng:

  • Uống với nước, không nhai, uống 1 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ do thuốc có tác dụng kéo dài. 
  • Có thể chia thành 2 lần/ngày, với liều cao hơn nên uống vào buổi tối. 
  • Thời gian điều trị: Để đạt hiệu quả tốt nhất, nên điều trị liên tục ít nhất 6 tháng.
  • Ngừng thuốc: Khi ngưng thuốc, nên giảm liều từ từ để tránh các tác dụng phụ khi cai thuốc.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng quá liều khi dùng đơn độc Remeron 30mg thường nhẹ, có thể xảy ra ức chế hệ thần kinh trung ương, nhịp tim nhanh, tăng/hạ huyết áp nhẹ.
  • Khi dùng liều rất cao, kết hợp với nhiều thuốc khác cùng lúc gây kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, thậm chí tử vong.
  • Xử trí: Theo dõi điện tâm đồ. Dùng than hoạt hấp phụ hoặc rửa dạ dày. Kết hợp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. 

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra.
  • Nếu đã gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình bình thường.
  • Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Mua ngay Remeron 30mg chính hãng tại Phartmart.vn

Mua ngay Remeron 30mg chính hãng tại Phartmart.vn

Chỉ định của Remeron 30mg

Thuốc Remeron 30mg được sử dụng để điều trị các đợt của bệnh trầm cảm.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn mắc bệnh trầm cảm.
  • Bệnh nhân cần cải thiện chất lượng giấc ngủ và giảm căng thẳng.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Thèm ăn, tăng cân.
  • Hệ tâm thần: Mơ bất thường, lo âu, lú lẫn, mất ngủ.
  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, run, ngủ lịm, an thần, chóng mặt.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
  • Dạ dày – ruột: Khô miệng, buồn nôn, nôn,  tiêu chảy, táo bón.
  • Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, đau cơ-khớp.
  • Toàn thân và tại chỗ: Phù ngoại vi, mệt mỏi.

Ít gặp

  • Hệ tâm thần:  bồn chồn,  hưng cảm, ác mộng, rối loạn tâm thần vận động (chứng nằm ngồi không yên, tăng vận động).
  • Hệ thần kinh: Ngất, chân không yên, dị cảm.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp.
  • Dạ dày – ruột: Dị cảm ở miệng.
  • Da và mô dưới da: Ngoại ban.

Hiếm gặp

  • Hệ tâm thần: Hung hăng.
  • Hệ thần kinh: Giật rung cơ.
  • Dạ dày – ruột: Viêm tụy.
  • Hệ gan mật: Tăng hoạt tính transaminase huyết thanh.

Không xác định tần suất

  • Máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương (thiếu máu bất sản giảm tiểu cầu, giảm/mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan.
  • Hệ nội tiết: Tăng prolactin máu, đa tiết sữa và vú to ở nam giới.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu.
  • Hệ tâm thần: Chứng mộng du, ý nghĩ - hành vi tự tử.
  • Hệ thần kinh: chứng loạn vận ngôn,, hội chứng serotonin, co giật (chấn thương), dị cảm ở miệng. 
  • Dạ dày – ruột: Tăng tiết nước bọt, phù miệng.
  • Da và mô dưới da: viêm da phỏng rộp, hoại tử da độc tính, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Hệ cơ xương: Tiêu cơ vân.
  • Thận và nước tiểu: Bí tiểu.
  • Toàn thân và tại chỗ: phù cục bộ, phù toàn thân.
  • Xét nghiệm: Tăng creatinin kinase.

Tương tác thuốc

  • Tương tác dược lực học: 
    • Thuốc ức chế MAO: Không dùng đồng thời với mirtazapine hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngừng dùng thuốc ức chế MAO. Ngừng mirtazapine hai tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế MAO.
    • Hệ serotonergic: Tránh dùng cùng các thuốc hoặc chất có hoạt tính serotonergic khác (như L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, SSRIs, venlafaxine, lithium, St. John's Wort) để ngừa hội chứng serotonin.
    • An thần: Mirtazapine có thể làm tăng tác dụng an thần của benzodiazepine, thuốc an thần khác và rượu. Tránh sử dụng đồng thời.
    • Warfarin: Liều mirtazapine 30 mg có thể làm tăng INR ở bệnh nhân dùng warfarin. Cần theo dõi INR khi dùng chung.
    • Khoảng QT: Nguy cơ kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất có thể tăng khi dùng chung với thuốc kéo dài khoảng QT hoặc quá liều mirtazapine.
  • Tương tác dược động học:
    • Carbamazepine và phenytoin: Làm tăng độ thanh thải mirtazapine, giảm nồng độ huyết tương của thuốc. Có thể cần điều chỉnh liều khi dùng chung.
    • Ketoconazole: Tăng nồng độ mirtazapine trong huyết tương và diện tích dưới đường cong AUC.
    • Cimetidine: Có thể làm tăng nồng độ mirtazapine huyết tương hơn 50%. Thận trọng và có thể cần giảm liều khi dùng chung.
    • Không có tác động động học đáng kể: Không thấy tương tác khi dùng cùng paroxetine, amitriptyline, risperidone hoặc lithium.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Remeron 30mg trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với Mirtazapine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc. 
  • Sử dụng đồng thời mirtazapine với các thuốc ức chế enzym MAO (monoamine oxidase).

Thận trọng

  • Trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi: Không nên dùng Remeron cho nhóm tuổi này do nguy cơ cao về ý nghĩ tự tử và hành vi thù địch. Nếu cần điều trị, phải theo dõi chặt chẽ triệu chứng tự tử và đặc biệt lưu ý thuốc không có đủ dữ liệu an toàn lâu dài liên quan đến sự phát triển về hành vi và nhận thức ở trẻ 
  • Nguy cơ tự tử và triệu chứng lâm sàng trầm trọng hơn: Nguy cơ tự tử có thể tăng trong giai đoạn đầu điều trị. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử tự tử hoặc triệu chứng nặng. Thông báo cho bệnh nhân và người chăm sóc về việc theo dõi triệu chứng và thay đổi hành vi. Cung cấp lượng thuốc tối thiểu để giảm nguy cơ quá liều.
  • Suy tủy xương: Có báo cáo suy tủy xương, bao gồm giảm bạch cầu hạt hoặc mất bạch cầu hạt, hiếm gặp nhưng có thể nghiêm trọng và dẫn đến tử vong. Ngừng điều trị nếu xuất hiện triệu chứng nhiễm khuẩn.
  • Động kinh và hội chứng não thực thể: Cần thận trọng và ngưng thuốc nếu xuất hiện cơn động kinh.
  • Suy gan và suy thận: Điều chỉnh liều do giảm độ thanh thải mirtazapine.
  • Bệnh tim, hạ huyết áp, đái tháo đường: Theo dõi và điều chỉnh điều trị phù hợp.
  • Tình trạng loạn thần: Việc dùng thuốc chống trầm cảm có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng loạn thần ở bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc các rối loạn tâm thần khác. Chứng hoang tưởng cũng có thể nặng hơn.
  • Rối loạn lưỡng cực: Khi điều trị pha trầm cảm của rối loạn lưỡng cực, có thể xảy ra chuyển đổi từ pha trầm cảm sang pha hưng cảm. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử cơn hưng cảm/chứng hưng cảm nhẹ và ngừng dùng mirtazapine nếu xuất hiện pha hưng cảm.
  • Triệu chứng cai thuốc: Mặc dù Remeron không gây nghiện, việc ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài sử dụng có thể gây ra các triệu chứng cai thuốc như chóng mặt, bồn chồn, lo sợ, nhức đầu và buồn nôn. Nên giảm liều mirtazapine từ từ khi ngừng điều trị.
  • Rối loạn tiểu tiện và glaucoma: Cần thận trọng khi sử dụng Remeron ở bệnh nhân bị rối loạn tiểu tiện như phì đại tiền liệt tuyến và những bệnh nhân bị glaucoma góc hẹp cấp và tăng áp lực nội nhãn, mặc dù nguy cơ này thấp do Remeron có hoạt tính kháng cholinergic rất yếu.
  • Chứng ngồi, nằm không yên/rối loạn tâm thần vận động: Sử dụng thuốc chống trầm cảm có thể gây chứng ngồi, nằm không yên, đặc trưng bởi sự bồn chồn và cần vận động, thường xảy ra trong những tuần đầu điều trị. Tăng liều có thể làm triệu chứng nặng hơn.
  • Các vấn đề về tim mạch: Đã có báo cáo về các trường hợp kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và đột tử khi sử dụng mirtazapine, chủ yếu liên quan đến quá liều hoặc ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác. Cần thận trọng khi kê đơn Remeron cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch hoặc gia đình có tiền sử khoảng QT kéo dài, cũng như khi dùng đồng thời với các thuốc làm kéo dài khoảng QT.
  • Hội chứng Serotonin: Hội chứng serotonin rất hiếm khi xảy ra ở những bệnh nhân chỉ điều trị bằng Remeron. Tuy nhiên, khi sử dụng đồng thời các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) với các chất có hoạt tính serotonergic khác, có thể xảy ra hội chứng serotonin. Cần thận trọng và theo dõi lâm sàng chặt chẽ khi kết hợp các thuốc này với mirtazapine. Ngừng điều trị với Remeron và thiết lập liệu pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Thường nhạy cảm với tác dụng không mong muốn. Tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân cao tuổi không nhiều hơn nhóm khác.
  • Lactose: Thuốc chứa lactose, không nên dùng cho bệnh nhân có các vấn đề về dung nạp lactose.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ bằng chứng để khẳng định Mirtazapine gây dị tật bẩm sinh ở người. Nên thận trọng khi kê đơn thuốc này trong thai kỳ. Đặc biệt, cần theo dõi trẻ sơ sinh sau sinh để phát hiện và xử lý kịp thời các tác dụng phụ có thể xảy ra nếu dùng Remeron cho đến khi sinh hoặc ngắn ngày trước khi sinh.
  • Thời kỳ cho con bú: 1 lượng nhỏ Mirtazapine được tiết vào sữa mẹ, cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ để quyết định tiếp tục/ngừng điều trị bằng Remeron hoặc tiếp tục/ngừng cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc có thể làm giảm khả năng tập trung và sự tỉnh táo, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm cao.
  • Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty Merck Sharp & Dohme Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

dk
ma đình khải, 07/07/2024
Trả lời
Thuốc Remeron 30mg bẻ đôi ra uống có giảm tác dụng ko
Pharmart.vn
Trả lời
@ma đình khải: Pharmart xin chào, sản phẩm Remeron 30mg là dạng viên nén có thể bẻ đôi ra để sử dụng mà không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và khi uống không được nhai ạ.

Sản phẩm tương tự