Thành phần của Thuốc Queitoz-200
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Quetiapin fumarat tương đương Quetiapine: 200 mg
- Tá dược vừa đủ
Dược động học
Hấp thu
- Quetiapin được hấp thu tốt.
- Sinh khả dụng của quetiapin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn.
Phân bố
- Quetiapin gắn kết khoảng 83% với protein huyết tương.
- Nồng độ tối đa ở trạng thái ổn định của chất chuyển hóa có hoạt tính N - desalkyl quetiapin bằng 35% nồng độ này của quetiapin.
Chuyển hóa
Quetiapin được chuyển hóa hoàn toàn sau khi uống.
Thải trừ
- Thời gian bán thải của quetiapin và N - desalkyl quetiapin theo thứ tự khoảng 7 và 12 giờ.
- Quetiapin và chất chuyển hóa của nó được đào thải qua phân (20%) và nước tiểu (73%).
Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc chống loạn thần
Cơ chế tác dụng:
- Quetiapin và chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương, N - desalkyl quetiapin, có tác động trên nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh. Quetiapin và N - desalkyl quetiapin có ái lực với thụ thể serotonin (5HT2) ở não và với thụ thể dopamin D1 và D2.
- Tính chọn lọc với thụ thể serotonin (5HT2) ở não cao hơn với thụ thể dopamin D2 góp phần vào đặc tính chống loạn thần trên lâm sàng và ít nguy cơ tác dụng không mong muốn trên hệ ngoại tháp của Quetiapin.
- Ngoài ra, N - desalkyl quetiapin có ái lực cao với chất vận chuyển norepinephrin (NET). Quetiapin và N - desalkyl quetiapin cũng có ái lực cao với thụ thể histaminergic và adrenergic alpha 1, có ái lực thấp hơn với thụ thể adrenergic alpha 2 và serotonin 5HT1A.
- Quetiapin có ái lực không đáng kể với các thụ thể cholinergic muscarinic hay benzodiazepin.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Queitoz-200
Liều dùng
Người lớn
-
Điều trị tâm thần phân liệt:
- Uống hai lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn.
- Liều khởi đầu trong 4 ngày: 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3), 300 mg (ngày 4).
- Từ ngày thứ 4 trở đi: Điều chỉnh liều từ 300 đến 450 mg/ngày, có thể điều chỉnh trong khoảng 150 đến 750 mg/ngày tùy đáp ứng.
-
Điều trị rối loạn lưỡng cực:
- Uống hai lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn.
- Liều khởi đầu trong 4 ngày: 100 mg (ngày 1), 200 mg (ngày 2), 300 mg (ngày 3), 400 mg (ngày 4).
- Liều có thể tăng dần đến 800 mg/ngày vào ngày thứ 6, mỗi lần tăng không quá 200 mg/ngày.
- Liều hiệu quả thông thường là 400-800 mg/ngày.
Người cao tuổi
- Khởi đầu với liều 25 mg/ngày, tăng dần từ 25 đến 50 mg/ngày.
- Liều điều trị thường thấp hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi.
Trẻ em và trẻ vị thành niên:
Tính an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá cho đối tượng này.
Bệnh nhân suy gan và suy thận:
- Quetiapin được chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan và suy thận.
- Khởi đầu với liều 25 mg/ngày, tăng dần từ 25 đến 50 mg/ngày đến liều hiệu quả.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
- Uống liều đã quên ngay khi nhớ.
- Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp.
- Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Ngầy ngật và an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp.
Xử trí:
- Chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapin.
- Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần xem xét đến khả năng do ảnh hưởng của nhiều thuốc, tiến hành các biện pháp săn sóc đặc biệt, bao gồm thiết lập và duy trì đường thở, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch, cần tiếp tục giám sát và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ cho đến khi hồi phục hoàn toàn.
Chỉ định của Thuốc Queitoz-200
Queitoz-200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tâm thần phân liệt.
- Ðiều trị rối loạn lưỡng cực.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn cần điều trị tâm thần phân liệt hoặc rối loạn lưỡng cực.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Chỉ nên sử dụng Quetiapin trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra
- Thời kỳ cho con bú: Nên ngưng cho con bú khi đang sử dụng Quetiapin.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Vì Quetiapin có thể gây buồn ngủ, bệnh nhân cần thận trọng khi vận hành máy, kể cả lái xe.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, suy nhược nhẹ, táo bón, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng, và khó tiêu.
Ngất, hội chứng an thần kinh ác tính, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và phù ngoại biên, tăng đường huyết, tăng cân có thể xảy ra.
Rất thường gặp
-
Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
Thường gặp
- Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Ngất.
- Rối loạn chức năng hệ hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi.
- Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu.
- Rối loạn chức năng tim: Nhịp tim nhanh.
- Rối loạn chức năng mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
- Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, khó tiêu.
- Tác dụng phụ tại chỗ và toàn thân: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên.
- Cận lâm sàng: Tăng cân, tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST).
- Giảm bạch cầu trung tính.
- Đường huyết tăng đến mức bệnh lý.
Ít gặp
- Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu đa nhân ái toan.
- Rối loạn chức năng hệ miễn dịch: Quá mẫn.
- Cận lâm sàng: Tăng gamma - GT4, tăng triglycerid huyết thanh tại thời điểm bất kỳ, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL - C).
- Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Co giật, hội chứng chân run.
Hiếm gặp
- Tác dụng phụ tại chỗ và toàn thân: Hội chứng an thần kinh ác tính.
- Rối loạn chức năng hệ sinh dục: Chứng cương dương.
Rất hiếm gặp, ADR
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Tương tác thuốc
- Gia tăng nguy cơ buồn ngủ và hạ huyết áp thế đứng khi sử dụng chung với rượu.
- Các chất cảm ứng men CYP3A4 như Phenytoin và Carbamazepin có thể làm giảm nồng độ huyết tương của Quetiapin.
- Các chất ức chế men CYP3A4 như Ketoconazol và Erythromycin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Quetiapin.
Thận trọng
- Quetiapin có thể gây biến đổi không triệu chứng của thủy tinh thể. Đục thủy tinh thể đã được ghi nhận ở chó trong thử nghiệm dài hạn. Bệnh nhân nên kiểm tra mắt khi bắt đầu điều trị và định kỳ mỗi 6 tháng.
- Cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, hạ huyết áp, bệnh mạch máu não, tiền sử động kinh, hoặc các tình trạng làm giảm ngưỡng động kinh.
- Khi điều trị pha trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực, cần theo dõi cẩn thận, vì nguy cơ tự tử cao trong giai đoạn đầu điều trị.
- Giảm bạch cầu trung tính nặng có thể xảy ra, đặc biệt trong 2 tháng đầu điều trị. Ngưng sử dụng nếu bạch cầu trung tính < 1,0 x 10^9/l và theo dõi nhiễm trùng.
- Quetiapin có thể gây tăng glucose máu và đái tháo đường. Theo dõi bệnh nhân có nguy cơ đái tháo đường và các cơn kịch phát ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh tim mạch, mạch máu não, hoặc có nguy cơ hạ huyết áp. Có thể gây hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi.
- Không có sự khác biệt về tần suất động kinh giữa nhóm dùng Quetiapin và giả dược trong các thử nghiệm. Cẩn thận với bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Quetiapin có thể gây rối loạn vận động muộn trong điều trị dài hạn. Nếu có triệu chứng, cần giảm liều hoặc ngừng thuốc.
- Hội chứng này có thể xảy ra khi sử dụng các thuốc chống loạn thần, bao gồm Quetiapin. Ngừng thuốc và điều trị thích hợp khi có dấu hiệu.
- Hiếm khi có triệu chứng buồn nôn, nôn, mất ngủ khi ngừng đột ngột. Cũng có thể tái phát triệu chứng tâm thần và rối loạn vận động không chủ ý. Ngưng thuốc từ từ.
- Quetiapin không được phê duyệt để điều trị bệnh nhân sa sút trí tuệ. Các nghiên cứu đã chỉ ra nguy cơ tử vong cao hơn ở bệnh nhân cao tuổi bị loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ.
Chống chỉ định
Queitoz-200 chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.