Thuốc Pracetam Stella 800 - Điều trị chóng mặt, suy giảm trí nhớ

Thuốc Pracetam 800mg của công ty TNHH LD Stellapharm, có thành phần chính piracetam. Là thuốc dùng để điều trị chóng mặt, người cao tuổi bị mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ, điều trị nghiện rượu mạn tính, thiếu máu hồng cầu liềm, điều trị hỗ trợ chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Pracetam Stella 800 - Điều trị chóng mặt, suy giảm trí nhớ
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 15 viên
Thương hiệu:
Stella
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050182
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não là gì? 

Chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não (cortical myoclonus) là một rối loạn thần kinh đặc trưng bởi các cơn co giật cơ nhanh, đột ngột và không kiểm soát được, xuất phát từ vỏ não. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đến một nhóm cơ nhỏ hoặc lan rộng ra toàn thân. Nguyên nhân thường liên quan đến tổn thương não do thiếu oxy, chấn thương sọ não, nhiễm trùng thần kinh hoặc bệnh lý thoái hóa thần kinh như động kinh, bệnh Creutzfeldt-Jakob.

Việc điều trị chủ yếu nhằm kiểm soát triệu chứng, sử dụng thuốc như piracetam, valproate hoặc clonazepam để giảm các cơn giật. Ngoài ra, thay đổi lối sống và vật lý trị liệu có thể giúp cải thiện khả năng vận động. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ để điều chỉnh liều thuốc phù hợp và giảm nguy cơ tác dụng phụ.

Thành phần của Thuốc Pracetam 800 Stella

Thành phần 

  • Piracetam: 800mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học 

Nhóm thuốc

Thuốc kích thần và hướng thần khác.

Cơ chế tác dụng 

  • Piracetam là một thuốc hướng tâm thần tác động trực tiếp trên não để cải thiện hiệu lực của đoan não ở cả người bình thường và người bị suy giảm chức năng. Vùng não này tham gia vào cơ chế nhận thức và đóng vai trò trong việc học tập và trí nhớ, sự minh táo và ý thức. Piracetam không có tác dụng an thần hoặc kích thích.
  • Piracetam có thể tác động lên hệ thần kinh trung ương theo nhiều cách. Thuốc làm thay đổi dẫn truyền thần kinh trong não và có thể giúp cải thiện môi trường chuyển hóa cần thiết cho chức năng thần kinh tốt.
  • Khi dùng trong điều trị cấp tính hay lâu dài cho bệnh nhân bị suy giảm nhận thức, Piracetam ảnh hưởng đến thần kinh trung ương, giúp tăng cường chuyển hóa năng lượng và chức năng nhận thức. Những thay đổi này không phải do tác dụng an thần hay kích thích thần kinh.
  • Piracetam cũng làm thay đổi tính lưu biến của hồng cầu, cải thiện vi tuần hoàn não mà không gây giãn mạch.
  • Thuốc không có tác dụng gây ngủ, không có tác dụng giảm đau, không làm tăng hoặc giảm tác dụng của các thuốc gây ngủ hoặc thuốc khác như thuốc chống giật-run hoặc thuốc gây tê.
  • Piracetam ảnh hưởng lên sự co cứng cơ, giúp giảm triệu chứng loạn trương lực cơ và hỗ trợ điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
  • Thuốc giúp bảo vệ và phục hồi chức năng thần kinh sau chấn thương não bằng cách giảm mức độ tổn thương do thiếu oxy não, giúp cải thiện tuần hoàn não và khả năng dẫn truyền của các mao mạch.

Dược động học 

  • Hấp thu: Sau khi uống, piracetam được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua ruột. Sinh khả dụng gần 100%. Khi uống liều duy nhất 2 g, nồng độ đỉnh trong máu đạt 40 - 60 mcg/ml sau 30 phút. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ.
  • Phân bố: Thể tích phân bố khả kiến khoảng 0,6 l/kg. Piracetam không gắn kết với các protein huyết tương và được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi.
  • Chuyển hóa: Piracetam không chuyển hóa và vẫn ở dạng hoạt tính khi được đào thải ra ngoài.
  • Thải trừ: Piracetam được đào thải chủ yếu qua thận, > 95% sau 30 giờ. Hệ số thanh thải toàn phần của piracetam ở người lớn khoảng 86 ml/phút. Piracetam khuếch tán vào tất cả các loại mô và có thể qua được hàng rào máu não, nhau thai và một số màng dùng trong thẩm tách thận. Piracetam tập trung ở vỏ não, thủy thận, thủy đình và thủy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pracetam 800 Stella

Liều dùng 

  • Tổng liều hàng ngày: 30 - 160 mg/kg/ngày tùy theo chỉ định. Dùng thuốc 2 lần/ngày, có thể chia 3 hoặc 4 lần.
  • Hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày, tùy theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Liều có thể cao hơn trong vài tuần đầu điều trị.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày chia đều 4 lần.
  • Nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, co kéo chóng mặt: Bắt đầu 2,4 g/ngày, có thể duy trì 6 - 8 tuần.
  • Chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não: 7,2 g/ngày, tăng dần 4,8 g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày, tối đa 24 g/ngày. Sau khi đạt hiệu quả, giảm liều piracetam từ từ 1,2 g mỗi 2 ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:
    • CC > 80 ml/phút: Liều bình thường.
    • CC 50 - 79 ml/phút: 2/3 liều thông thường, chia 2 hoặc 3 lần.
    • CC 30 - 49 ml/phút: 1/2 liều thông thường, chia 2 lần.
    • CC 20 - 29 ml/phút: 1/3 liều thông thường, dùng một lần/ngày.
    • CC < 20 ml/phút: Chống chỉ định.

Cách dùng 

Piracetam được dùng bằng đường uống.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều 

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao, do đó không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều

Chỉ định của Thuốc Pracetam 800 Stella

  • Điều trị chóng mặt.
  • Người cao tuổi bị mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Điều trị nghiện rượu mạn tính.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm.
  • Điều trị hỗ trợ chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Phụ nữ có thai: Piracetam qua được nhau thai. Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Piracetam được tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên dùng piracetam trong thời gian cho con bú hoặc cần ngừng cho con bú khi đang điều trị với piracetam.
  • Người lái xe, vận hành máy móc
    • Trong các nghiên cứu lâm sàng, ở liều 1,6 - 15 g/ngày, các triệu chứng tăng động, ngủ gà, bồn chồn và trầm cảm được báo cáo thường xuyên hơn ở bệnh nhân cao tuổi. Những triệu chứng này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
    • Hiện chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng lái xe ở liều 15 - 20 g/ngày. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc nếu định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng piracetam.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ 

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

Tương tác thuốc 

  • Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu, như vitamin và thuốc an thần, trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Có một số trường hợp tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp (T3 và T4) khi dùng đồng thời, gây lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ được thấy sau đó.
  • Piracetam gây tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã được ổn định bằng warfarin.

Thận trọng 

  • Vì piracetam chủ yếu được thải trừ qua thận, cần rất thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị suy thận. Theo dõi chức năng thận trong những trường hợp này. Sự gia tăng thời gian bán thải có liên quan trực tiếp với suy giảm chức năng thận và do thận thải creatinin phụ thuộc vào tuổi. Điều này cũng đúng với bệnh nhân cao tuổi.
  • Do tác động của piracetam lên sự kết tập tiểu cầu, nên cẩn thận ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân bị rối loạn cầm máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu, bao gồm aspirin liều thấp.
  • Nên tránh ngưng điều trị đột ngột ở bệnh nhân giật rung cơ vì điều này có thể gây động kinh hoặc gây động kinh do cai thuốc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidon khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
  • Suy thận nặng, biểu hiện bằng hệ số thanh thải của creatinin < 20 ml/phút.
  • Bệnh nhân bị xuất huyết não, chứng múa giật Huntington.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30 độ C. 

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Stellapharm - Chi nhánh 1
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự