Thành phần của Thuốc Piracetam 400mg điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng
Piracetam 400mg
Tá dược (Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Talc)…vđ…1 viên
Chỉ định của Thuốc Piracetam 400mg điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng
Thuốc Piracetam 400mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị triệu chứng chóng mặt. Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ. Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp. Dùng bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật. Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não. Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em ≥ 8 tuổi. Điều trị nghiện rượu. Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm
Đối tượng sử dụng
Trên 18 tuổi,điều trị điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, sa sút trí tuệ do nhồi máu não. Người đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp, Bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật, bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não. Ngoài ra thuốc còn điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em ≥ 8 tuổi. Điều trị nghiện rượu. Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Piracetam 400mg điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng
Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tuỳ theo chỉ định điều trị, chia đều ngày 2 hoặc 3 lần. Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g (3 – 6 viên)/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g (12 viên)/ ngày trong những tuần đầu. Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): liều ban đầu là 9 – 12 g (22 – 30 viên)/ngày; liều duy trì là 2,4 g (6 viên)/ngày, uống ít nhất trong ba tuần. Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não: phác đồ điều trị nên được bắt đầu 7,2 g (18 viên) mỗi ngày, chia 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày đến khi đạt được đáp ứng tối ưu hoặc đạt liều tối đa là 20 g (50 viên) mỗi ngày. Sau đó tuỳ theo kết quả đạt được, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Điều trị nghiện rượu: 12 g (30 viên)/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Liều trị duy trì: 2,4 g (6 viên)/ngày. Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Khuyến cáo
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người cao tuổi. Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật. Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu. Thận trọng các phẫu thuật lớn do khả năng gây rối loạn đông máu tiềm tàng. -Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Piracetam có thể gây kích thích cơ, bồn chồn, hoặc buồn ngủ. Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi có những dấu hiệu kể trên. -Thời kỳ mang thai : Không sử dụng trong thời kỳ mang thai -Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ cho con bú
Chống chỉ định
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C