Thành phần của Medi-Neuro Ultra
- Vitamin B1: 250mg
- Vitamin B6: 250mg
- Vitamin B12: 1000mcg
- Tá dược: Vừa đủ.
Phân tích thành phần có trong thuốc Medi-Neuro Ultra:
- Vitamin B1 là coenzyme của enzyme pyruvate dehydrogenase, tham gia vào quá trình chuyển hóa pyruvate thành acetyl-CoA, bước đầu tiên trong chu trình Krebs để sản sinh năng lượng. Vitamin B1 cần thiết cho hoạt động bình thường của hệ thần kinh. Nó tham gia vào việc tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh, giúp duy trì chức năng não, cải thiện trí nhớ và khả năng tập trung. Ngoài ra, nó đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chức năng tim bằng cách hỗ trợ quá trình chuyển hóa năng lượng cho cơ tim.
- Vitamin B6 là coenzyme của nhiều enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa amino acid, giúp cơ thể tổng hợp protein. Vitamin B6 còn giúp chuyển hóa glycogen thành glucose cung cấp năng lượng cho cơ thể. Nó cũng tham gia vào quá trình tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh như serotonin và dopamine, giúp điều hòa tâm trạng, giảm căng thẳng và cũng cần thiết cho quá trình tạo hồng cầu.
- Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp hemoglobin - thành phần chính của hồng cầu. Thiếu vitamin B12 sẽ dẫn đến thiếu máu, gây mệt mỏi, da nhợt nhạt. Nó còn tham gia vào việc tạo ra myelin – một lớp vỏ bao bọc các sợi thần kinh, giúp truyền dẫn xung thần kinh. Thiếu hụt vitamin B12 có thể gây tổn thương thần kinh, dẫn đến tê bì chân tay, mất thăng bằng, thậm chí là rối loạn tâm thần. Ngoài ra, Vitamin B12 cũng tham gia vào quá trình tổng hợp DNA và RNA, giúp tế bào phân chia và phát triển bình thường.
Thành phần có trong thuốc Medi-Neuro Ultra
Liều dùng - cách dùng của Medi-Neuro Ultra
Liều dùng:
Liều thông thường đối với người lớn sẽ là 1 viên/ ngày.
Cách dùng:
Thuốc được dùng đường uống, uống thuốc cùng với 1 cốc nước lọc.
Xử trí khi quên liều:
Hãy uống thuốc ngay sau khi mới nhớ ra. Nếu liều quên quá gần liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp như dự kiến. Tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều điều trị.
Xử trí khi quá liều:
- Quá liều có thể gây ra các tác dụng phụ như: buồn nôn, nhức đầu, cảm giác tê bì, mất ngủ, rối loạn chức năng gan (tăng AST) và thiếu hụt axit folic, mụn trứng cá, tổn thương dây thần kinh ngoại biên. Tuy nhiên, các triệu chứng này thường hết khi ngừng sử dụng.
- Các tác dụng phụ thường hết khi ngừng sử dụng thuốc. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay 115 hoặc đến các trung tâm Y tế gần nhất.
Mua ngay thuốc Medi-Neuro Ultra chính hãng tại Pharmart.vn
Công dụng của Medi-Neuro Ultra
Dùng để điều trị các bệnh lý liên quan đến thiếu hụt vitamin nhóm B, bao gồm:
- Hệ thần kinh: Viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamin B1 và B6 (có thể gặp trong bệnh tiểu đường hoặc do tác dụng phụ của thuốc như isoniazid, penicillamine).
- Tim mạch: Bệnh cơ tim do thiếu vitamin B1 (beriberi).
- Đau nhức: Đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, đau thắt lưng, co giật do thiếu vitamin.
- Tiêu hóa: Hỗ trợ điều trị nôn sau phẫu thuật, bệnh nhiễm xạ, nhiễm độc mãn tính.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho các đối tượng đối tượng đang gặp các vấn đề về rối loạn thần kinh, nhiễm độc do nhiều nguyên nhân khác nhau, nôn trong giai đoạn thai kỳ, nôn sau khi thực hiện phẫu thuật.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn của thuốc Medi-Neuro Ultra:
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trên nhiều hệ thống cơ thể:
- Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (bao gồm phản vệ) biểu hiện qua các triệu chứng như: phát ban, nổi mề đay, phù nề, khó thở, hạ huyết áp.
- Hệ thần kinh: Rối loạn cảm giác như tê bì, dị cảm, đặc biệt ở các dây thần kinh ngoại biên.
- Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng.
- Da: Phát ban, ngứa, viêm da tiếp xúc.
- Thận và đường tiết niệu: Rối loạn chức năng bàng quang.
Tương tác thuốc:
Thiamin (vitamin B1):
- Có thể tăng cường tác dụng của thuốc chẹn thần kinh-cơ.
- Có thể giảm tác dụng khi dùng chung với các chất đối kháng như thiosemicarbazone và 5-fluorouracil.
- Có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm urobilinogen và ảnh hưởng đến kết quả đo nồng độ theophylin.
Pyridoxin (vitamin B6):
- Giảm tác dụng của levodopa (trừ khi dùng kết hợp với carbidopa hoặc benserazide).
- Nhu cầu pyridoxin có thể tăng khi dùng các thuốc như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống.
- Có thể làm giảm triệu chứng trầm cảm ở phụ nữ dùng thuốc tránh thai.
Cobalamin (vitamin B12):
- Hấp thu kém khi dùng chung với neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng H2 và colchicin.
- Nồng độ trong huyết thanh có thể giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống.
- Tác dụng điều trị có thể bị giảm khi dùng chung với omeprazol.
Lưu ý
Chống chỉ định:
- Người có tiền sử dị ứng với vitamin nhóm B hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú (do chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của thuốc đối với thai nhi và trẻ sơ sinh).
- Trẻ em dưới 18 tuổi (do chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở đối tượng này).
- Người bệnh gan hoặc thận kém (vì thuốc có thể làm tăng gánh nặng cho các cơ quan này).
Thận trọng:
Không dùng thuốc quá 30 ngày vì có thể gây độc tính trên thần kinh.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ᵒC, tránh ánh sáng.