Thuốc Keppra 500mg (Hộp 6 Vỉ x 10 Viên)- Trị các cơn động kinh (GSK)

Thuốc Keppra 500mg là sản phẩm của Ucb Pharma Sa, thương hiệu GlaxoSmithKline (gsk) được sản xuất tại Bỉ. Thuốc có thành phần chính là Levetiracetam, được dùng để điều trị động kinh cục bộ. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, hộp 6 Vỉ x 10 viên.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Keppra 500mg (Hộp 6 Vỉ x 10 Viên)- Trị các cơn động kinh (GSK)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
GlaxoSmithKline
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Bỉ
Mã sản phẩm:
0109048338
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Những dấu hiệu và triệu chứng của động kinh cục bộ

Động kinh cục bộ (động kinh khu trú) xảy ra khi cơn động kinh bắt đầu từ một vùng cụ thể trong não và ảnh hưởng đến một phần cơ thể. Triệu chứng của bệnh có thể thay đổi tùy thuộc vào vùng não bị ảnh hưởng.

  • Các dấu hiệu phổ biến bao gồm co giật hoặc co thắt cơ ở một phần cơ thể như tay, chân hoặc khuôn mặt.

  • Người bệnh cũng có thể cảm thấy tê liệt, kim châm, hoặc thay đổi cảm giác ở một vùng cơ thể.

  • Một số triệu chứng khác là rối loạn thị giác và thính giác, như nhìn thấy ánh sáng chói hoặc nghe thấy âm thanh không có thực.

  • Ngoài ra, người bệnh có thể cảm thấy hoang mang, lo lắng, hoặc thay đổi nhận thức trong cơn động kinh. Đôi khi, họ thực hiện các hành động lặp đi lặp lại như nhai, nhíu mày.

  • Trong một số trường hợp, bệnh nhân có thể bị giảm hoặc mất ý thức tạm thời.

Nếu có những triệu chứng này, người bệnh nên đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Thành phần của Thuốc Keppra 500mg

  • Levetiracetam: 500mg.

Dược động học

Hấp thu

  • Levetiracetam được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống đạt gần 100%. Mức độ hấp thu không phụ thuộc vào liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương Cmax đạt được 1,3 giờ sau khi uống.

Phân bố

  • Cả levetiracetam và chất chuyển hóa chính của nó đều không gắn kết đáng kể với protein huyết tương (<10>

Chuyển hóa

  • Ở người, levetiracetam không được chuyển hóa rộng rãi. Con đường chuyển hóa chủ yếu (24% của liều) là thủy phân nhóm acetamide bằng men.

Thải trừ

  • Đường thải trừ chính là qua đường tiểu, chiếm trung bình 95% của liều (khoảng 93% của liều được thải trừ trong vòng 48 giờ). Chỉ có 0,3% của liều thải trừ qua phân.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

  • Thuốc chống động kinh.

Cơ chế tác dụng 

  • Hoạt chất levetiracetam là dẫn xuất của pyrrolidone.Cơ chế tác dụng của levetiracetam vẫn chưa được giải thích đầy đủ. Các nghiên cứu in vitro cho thấy levetiracetam tác động lên nồng độ Ca trong tế bào thần kinh bằng cách ức chế một phần dòng Ca2+ loại N và làm giảm phóng thích Ca2+ từ các nguồn dự trữ trong tế bào thần kinh.

  • Ngoài ra thuốc còn làm hồi phục một phần việc giảm sút những dòng ion qua cổng glycine và GABA gây ra bởi kẽm và các beta - carboline.

  • Ở người, thuốc có tác dụng trong cả động kinh cục bộ và toàn thể đã khẳng định đặc tính dược lý phổ rộng của levetiracetam.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Keppra 500mg

Liều dùng

Người lớn

 Đơn trị liệu

Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên:

  • Liều bắt đầu được khuyến cáo là 250mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến liều điều trị khởi đầu 500mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần.

  • Liều này có thể tăng thêm 250mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500mg hai lần mỗi ngày.

Điều trị kết hợp

  • Người lớn ( >= 18 tuổi) và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng 50 kg trở lên.

  • Liều điều trị khởi đầu là 500mg hai lần mỗi ngày.

  • Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên điều trị. Tùy thuộc đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều hàng ngày lên tới 1.500mg hai lần mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 đến 4 tuần.

Trẻ em

  • Đơn trị liệu: chưa thiết lập được độ an toàn và hiệu quả của levetiracetam trong đơn trị liệu ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
  • Điều trị kết hợp cho trẻ từ 4 đến 11 tuổi  và thanh thiếu niên 12 đến 17 tuổi có cân nặng từ 25kg đến dưới 50kg: liều khởi đầu 10mg/kg 2 lần mỗi ngày, có thể tăng liều  lên tới 30mg/kg 2 lần mỗi ngày. Mức độ điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Liều ở trẻ em từ 50kg trở lên giống với liều của người lớn.

Suy gan

  • Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.

  • Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinine có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy khuyến cáo giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 60 mL/phút/1,73m2.

Người cao tuổi

  • Khuyến cáo nên chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có suy giảm chức năng thận.

Suy thận

  • Chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên trên 50kg bị suy giảm chức năng thận.

Nhóm

Độ thanh thải creatinine (ml/phút/1,73m2)

Liều lượng và số lần dùng

Chức năng thận bình thường

>80

500 đến 1.500mg hai lần mỗi ngày

Suy thận nhẹ

50 - 79

500 đến 1.000mg hai lần mỗi ngày

Suy thận trung bình

30 - 49

250 đến 750mg hai lần mỗi ngày

Suy thận nặng

<30>

250 đến 500mg hai lần mỗi ngày

Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối - Đang phải thẩm phân

<30>

500 đến 1.000mg một lần mỗi ngày

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Thuốc Keppra 500mg dạng viên nén bao phim phải được dùng đường uống, nuốt cùng với đủ lượng nước và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

  • Sau khi uống, có thể thấy vị đắng của levetiracetam.

  • Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. 

  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. 

  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng và dấu hiệu

  • Buồn ngủ, lo âu, gây hấn, suy giảm nhận thức, suy hô hấp và hôn mê đã được quan sát thấy khi dùng quá liều levetiracetam.

Xử trí quá liều

  • Sau khi quá liều cấp có thể làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể bao gồm việc thẩm tách máu. Hiệu suất máy thẩm tách là 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa chính.
  • Xử trí tiếp tục nên được chỉ định dựa trên lâm sàng hoặc khuyến cáo bởi trung tâm chống độc quốc gia khi cần.

Chỉ định của Thuốc Keppra 500mg

Levetiracetam được chỉ định đơn trị liệu trong điều trị:

  • Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh.

Levetiracetam được chỉ định điều trị kết hợp trong điều trị

  • Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
  • Cơn co giật ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên (Juvenile Myoclonic Epilepsy).
  • Các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.
  • Trẻ em.

Thời kỳ mang thai

  • Không khuyến cáo levetiracetam trong thai kỳ và ở phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai trừ khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

  • Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu cần điều trị với levetiracetam trong khi cho con bú, nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ của việc điều trị so với tầm quan trọng của việc cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Nên thận trọng do thuốc có thể gây buồn ngủ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Keppra 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR>1/100

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.

  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, chống đối, gây hấn, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run.

  • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

Ít gặp, 1/1000

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân, tăng cân.

  • Rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

  • Rối loạn tâm thần: Ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Quên, suy giảm trí nhớ, mất điều hòa/điều phối vận động bất thường, dị cảm, rối loạn tập trung.

  • Rối loạn về mắt: Song thị, nhìn mờ.

  • Rối loạn gan mật: Xét nghiệm: Chức năng gan bất thường.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, chàm, ngứa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chống động kinh:

    • Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (phenytoin, carbamazepine, acid valproic, phenobarbital, lamotrigine, gabapentin, primidone) và các thuốc chống động kinh này không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.

  • Probenecid:

    • Probenecid một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải qua thận của chất chuyển hóa ban đầu nhưng không ức chế sự thanh thải qua thận của levetiracetam.

  • Methotrexate:

    • Sử dụng đồng thời levetiracetam và methotrexate đã được báo cáo làm giảm độ thanh thải của methotrexate, gây tăng/kéo dài nồng độ methotrexate trong máu đến mức có khả năng gây độc.

  • Các thuốc tránh thai đường uống, digoxin và warfarin:

    • Việc dùng đồng thời với các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.

  • Các thuốc nhuận tràng

    • Đã có các báo cáo riêng lẻ về sự giảm hiệu quả của levetiracetam khi thuốc nhuận tràng thẩm thấu macrogol được sử dụng đồng thời với levetiracetam đường uống. Do đó, không nên uống macrogol 1 giờ trước và sau khi dùng levetiracetam.

Thận trọng

Ngưng thuốc

  • Nếu phải ngưng điều trị với levetiracetam thì khuyến cáo nên giảm liều dần dần.

Suy thận hoặc suy gan

  • Có thể cần điều chỉnh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận, với bệnh nhân suy gan nặng, khuyến cáo đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng.

Số lượng tế bào máu

  • Nên xét nghiệm số lượng tế bào máu ở những bệnh nhân bị suy nhược trầm trọng, sốt, nhiễm khuẩn tái phát hoặc rối loạn đông máu.

Trầm cảm hoặc ý định tự tử

  • Theo dõi các dấu hiệu trầm cảm hoặc ý định và hành vi tự tử của bệnh nhân và cân nhắc biện pháp điều trị thích hợp. Khuyên bệnh nhân nên gặp bác sĩ khi xuất hiện các dấu hiệu trầm cảm hoặc ý định và hành vi tự tử.

Trẻ em

  • Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.

Bảo quản

  • Để nơi khô ráo, thoáng mát nhiệt độ dưới 30 độ C

  • Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.

  • Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

Nhà sản xuất

UCB Pharma SA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự