Thành phần của Thuốc Dogmatil 50mg
- Hoạt chất: Sulpirid 50mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Thuốc an thần kinh BENZAMIDE.
- Cơ chế tác dụng: với liều thấp sulpiride can thiệp vào đường dẫn truyền thần kinh dopaminergic trong não, tạo ra tác dụng hoạt hóa kích thích giống như dopamine. Với liều cao, sulpiride có tác động làm giảm sản xuất dopamine.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống một viên nang Dogmatil 50mg, nồng độ đỉnh của sulpiride trong huyết tương đạt được sau 3-6 giờ la 0,25 mg/l. Sinh khả dụng của dạng uống này từ 25-35%, với sự thay đổi rất nhiều tùy từng người. Tính chất dược động học của sulpiride là tuyến tính theo liều dùng từ 50 đến 300mg.
- Phân bố: Sulpiride phân bố rất nhanh vào trong các mô, thể tích phân bố biểu kiến ở tình trạng nồng độ thuốc ổn định trong máu là 0,94 l/kg. Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%.
- Chuyển hóa: Sulpiride chuyển hóa kém ở người.
- Thải trừ: Sulpiride được bài tiết qua sữa tới một mức độ giới hạn và đi qua được hàng rào nhau thai. Sulpiride bài tiết chủ yếu qua thận thông qua sự lọc của cầu thận. Độ thanh thải toàn phần là 126 ml/phút. Thời gian bán thải là 7 giờ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Dogmatil 50mg
Liều dùng
- Thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
- Liều lượng có thể thay đổi và điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân.
- Trong mọi trường hơp, bạn phải tuân thủ tuyệt đối theo toa bác sĩ.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Cách xử trí khi quá liều
- Khoảng liều gây độc là từ 1-16g, nhưng chưa có tử vong ở liều 16g. Triệu chứng ngộ độc lâm sàng khác nhau tùy theo liều dùng.
- Liều đơn từ 1-3g gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn. Liều từ 3-7g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và triệu chứng ngoại tháp. Liều trên 7g còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp. Triệu chứng thường mất trong vài giờ. Trạng thái hôn mê có thể kéo dài tới 4 ngày sau khi dùng liều cao.
- Cách xử trí: Sulpiride được loại trừ một phần qua thẩm phân máu. không có thuốc giải độc đặc hiệu. Việc điều trị chỉ là triệu chứng. Do đó, nên bắt đầu các giải pháp điều trị hỗ trợ thích hợp, theo dõi chặt chẽ các chức năng quan trọng và kiếm soát tim mạch cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
- Có thể điều trị bằng kiềm hóa nước tiểu, nếu cần thiết, dùng thuốc điều trị hội chứng parkinson. Cần theo dõi tình trạng hôn mê và kiểm soát tim mạch cho đến khi bệnh nhân hồi phục. Thuốc gây nôn không chắc có hiệu quả trong điều trị quá liều sulpiride.
Cách xử trí khi quên liều
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Thuốc Dogmatil 50mg
- Thuốc an thần kinh thuộc nhóm benzamide.
- Thuốc được chỉ định điều trị một số thể lo âu ở ngời lớn và điều trị các rối loạn hành vi ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi dùng điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu, rối loạn tâm thần, rối loạn hành vi
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là khi khởi đầu điều trị.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ có thai néu bác sĩ kê đơn cho bạn. Nếu phát hiện ra mình có thai trong khi đang dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới quyết định là có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ không nên cho con bú sữa mẹ trong thời gian dùng thuốc. Bạn phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ một loại thuốc nào.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Mất kinh, vú to ở nam giới, tiết sữa đầu vú bất thường.
- Bất lực, lãnh cảm.
- Tăng cân.
- Ngủ gà.
- Run, cứng đờ và/hoặc các cử động bất thường ở mặt (và lưỡi).
- Cảm giác chóng mặt khi từ tư thế nằm hoặc ngồi chuyên sang tư thế đứng.
- Loạn nhịp tim, có thẻ dẫn đến tử vong.
- Động kinh.
- Nổi ban.
- Tang men gan.
- Cục máu đông trong tĩnh mạch (triệu chứng bao gồm sưng phồng, đau và đỏ) có thể đi qua mạch máu đến phổi, gây đau ngực và khó thở, nếu bạn gặp các triệu chứng này hãy đến bác sĩ ngay.
- Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh có thể dẫn đến tử vong: sốt không rõ nguyên nhân, ra mồ hôi, tái nhợt, thay đổi huyết áp hoặc nhịp tim, thay đổi ý thức, co cứng cơ.
Cần báo ngay lập tức cho bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu nếu có các triệu chứng này. Bất kỳ tác dụng bất thưởng nào xuất hiện trong thời gian dùng thuốc đều phải báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Cabergoline hoặc quinagolide (là các thuốc dùng cho rối loạn tiết sữa): không được phối hợp thuốc này với.
- Tránh dùng thuốc này kết hợp với:
- Các thuốc dùng để điều trị bệnh Parkinson.
- Các thuốc gây xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng).
- Uống rượu hoặc các thuốc có chứa cồn.
- Phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng hoặc vừa mới dùng, kể cả các thuốc không cần kê đơn.
Thận trọng khi sử dụng
Để bác sĩ điều chỉnh liều và/hoặc theo dõi quá trình điều trị của bạn, cần phải thông báo cho bác sĩ ngay đặc biệt nếu bạn bị:
- Bệnh tim.
- Bệnh Parkinson.
- Suy thận.
- Tiền sử có các cơn co giật (trước đây hoặc trong thời gian gần đây), hoặc bị động kinh.
- Đái tháo đường hoặc có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh này.
- Nếu bạn không chắc chắn về điều gì, cần hỏi ý kiến bác sĩ dược sĩ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn.
- U tế bào ưa sắc.
- U tủy thượng thận.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.
- Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
- U phụ thuộc prolactin.
- 16 tuần đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
- Trẻ em dưới 14 tuổi.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.