Thành phần của Depakin (200mg)
Mỗi viên chứa:
- Natri valproat: 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Phân tích tác dụng:
Natri valproat thuộc nhóm thuốc chống động kinh, có tác dụng dược lý chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương. Valproat ức chế chuyển hóa GABA hoặc tăng hoạt tính của GABA từ đó làm tăng nồng độ GABA.
GABA là chất ức chế dẫn truyền thần kinh giúp cải thiện giấc ngủ, giảm căng thẳng lo lắng và sợ hãi, ngăn ngừa co giật và tổn thương não bộ. Nếu hàm lượng GABA thấp sẽ làm tăng các nguy cơ trên. Do vậy, khi dùng valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh.
Natri valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh
Liều dùng - cách dùng của Depakin (200mg)
Liều dùng:
- Động kinh:
Đối tượng |
Liều khởi đầu |
Liều duy trì |
Người lớn |
600mg/ngày |
1000mg-2000mg/ngày (20 - 30mg/kg/ngày) |
Trẻ em có cân nặng trên 20kg |
400mg/ngày |
20 - 30mg/kg/ngày |
Trẻ em có cân nặng dưới 20kg |
20mg/kg/ngày |
|
Người cao tuổi |
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Cần đi thăm khám để được tư vấn cụ thể. |
- Hưng cảm:
- Liều bắt đầu nên là 1000mg/ngày (20mg/kg thể trọng).
- Với điều trị rối loạn cảm xúc lưỡng cực, liều duy trì được khuyên dùng từ 1000mg đến 2000mg/ngày. Có thể tăng liều lượng tuy nhiên không được vượt quá 3000mg/ngày. Trường hợp dự phòng nên dùng liều dùng thấp nhất.
- Khởi đầu điều trị:
- Trường hợp người bệnh đã và đang điều trị với loại thuốc chống động kinh khác: liều dùng cần bắt đầu từ từ cho đến khi đạt được liều tối ưu trong khoảng 2 tuần, sau đó tùy thuộc vào hiệu quả kiểm soát cơn động kinh có thể giảm liều thuốc điều trị kết hợp.
- Trường hợp người bệnh chưa điều trị với thuốc chống động kinh nào khác: nên tăng liều dùng kiểu bậc thang cứ mỗi 2 - 3 ngày cho đến khi đạt được liều tối ưu trong khoảng 1 tuần là tốt nhất.
- Trong một vài trường hợp cần thiết, có thể điều trị phối hợp thuốc chống động kinh khác với natri valproat nhưng phải bắt đầu từ từ.
Cách dùng:
- Dùng đường uống. Nuốt trọn viên thuốc với một ít nước, không được nhai, nghiền, bẻ.
- Uống 2 - 3 lần/ngày, sử dụng trong bữa ăn là tốt nhất.
Xử trí khi quá liều:
- Dấu hiệu thường gặp là hôn mê, có thể hôn mê sâu, yếu cơ, phản xạ kém, co đồng tử, giảm hô hấp, tụt huyết áp. Đã có báo cáo một vài trường hợp quá liều gây tử vong.
- Xử trí các trường hợp quá liều cần thực hiện tại bệnh viện bao gồm: thụt rửa dạ dày khi có chỉ định, theo dõi hô hấp tuần hoàn, kích thích lợi tiểu. Trong trường hợp rất nặng, có thể thanh lọc ngoài thận nếu cần thiết.
Xử trí khi quên liều:
- Nếu bạn phát hiện ngay sau một vài giờ theo kế hoạch hãy dùng liều lượng bình thường càng sớm càng tốt.
- Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên nếu bạn phát hiện trước lần phải uống liều kế tiếp một thời gian ngắn.
- Liên hệ ngay với bác sĩ điều trị nếu bạn quên dùng nhiều liều liên tiếp
Mua thuốc Depakine 200mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Depakin (200mg)
Thuốc Depakine 200mg được chỉ định dùng trong trường hợp:
- Động kinh: điều trị các loại động kinh khác nhau.
- Hưng cảm: điều trị và dự phòng trong các rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
Đối tượng sử dụng
Người mắc bệnh động kinh, hưng cảm.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Rất thường gặp (> 10%), thường gặp (≥1 và < 10%), ít gặp (≥ 0,1 và < 1%), hiếm gặp (≥ 0,01 và < 0,1%), rất hiếm gặp (< 0,01%), chưa rõ.
- Dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển toàn diện
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết
- Thường gặp: có dấu hiệu thiếu máu, giảm tiểu cầu
- Ít gặp: giảm bạch cầu, giảm tế bào máu.
- Hiếm gặp: Suy tủy xương, giảm sinh sản hồng cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu hồng cầu to, bệnh lý hồng cầu to.
- Các xét nghiệm thăm dò
- Thường gặp: Tăng cân. Đây là một yếu tố nguy cơ của hội chứng buồng trứng đa nang vì vậy cần được theo dõi cẩn thận.
- Hiếm gặp: Giảm các yếu tố đông máu, thiếu hụt biotin/ thiếu hụt enzym biotinidase.
- Rối loạn hệ thần kinh
- Rất thường gặp: Chứng rung lắc.
- Thường gặp: Ngủ gà, suy giảm trí nhớ, đau đầu, giật nhãn cầu, chứng co giật, chóng mặt sau khi tiêm tĩnh mạch có thể xảy ra trong một vài phút và tự hết.
- Ít gặp: Hôn mê, bệnh não, ngủ gà, chứng parkinson có khả hồi, mất điều hòa động tác, dị cảm.
- Hiếm gặp: mất trí, rối loạn nhận thức.
- Rối loạn ở tai và ốc tai
- Thường gặp: mất thính lực.
- Rối loạn về hô hấp
- Ít gặp: Tràn dịch màng phổi.
- Rối loạn ở đường tiêu hóa
- Rất thường gặp: Buồn nôn.
- Thường gặp: Nôn, tăng sinh nướu răng, viêm miệng, đau dạ dày, tiêu chảy thường xảy ra khi bắt đầu điều trị, các chứng này thường hết trong vòng một vài ngày dù không ngừng thuốc. Xuất hiện sau tiêm tĩnh mạch một vài phút, và cũng tự hết sau đó.
- Ít gặp: Viêm tụy, cần thận trọng do có thể gây tử vong.
- Rối loạn ở thận và đường tiểu
- Ít gặp: Suy thận.
- Hiếm gặp: Đái không kiểm soát, viêm thận mô kẽ, hội chứng Fanconi tuy nhiên chưa rõ cách tác động.
- Rối loạn ngoài da và mô dưới da
- Thường gặp: rụng tóc, da nhạy cảm hơn có hoặc không có liên quan đến liều thuốc dùng.
- Ít gặp: phát ban, nổi vi mạch, bất thường về tóc (kết cấu tóc mọc bất thường, thay đổi màu tóc)
- Hiếm gặp: hoại tử da, hội chứng Stevens Johnson, nổi ban.
- Rối loạn ở mô liên kết, cơ xương
- Ít gặp: Giảm mật độ khoáng của xương, giảm xương, loãng xương và gãy xương ở những bệnh nhân điều trị dài hạn với Depakine 200mg nhưng cơ chế chưa xác định.
- Hiếm gặp: Ly giải cơ vân, lupus ban đỏ hệ thống
- Rối loạn nội tiết
- Ít gặp: Hội chứng cường androgen (rậm lông, nam hóa, mụn trứng cá, hói đầu kiểu nam giới hoặc tăng androgen).
- Hiếm gặp: Giảm năng tuyến giáp
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
- Thường gặp: Giảm natri máu
- Hiếm gặp: Tăng amoniac máu, béo phì.
- Rối loạn tăng sinh u nang, polyp lành tính, ác tính, không định danh
- Hiếm gặp: Loạn sản tủy xương.
- Rối loạn mạch máu
- Thường gặp: Xuất huyết
- Ít gặp: Viêm mạch máu.
- Rối loạn ở gan - mật
- Thường gặp: gan có tổn thương
- Rối loạn liên quan đến hệ sinh dục
- Thường gặp: Rối loạn kinh nguyệt.
- Ít gặp: Mất kinh nguyệt.
- Hiếm gặp: nam giới vô sinh, buồng trứng đa nang.
- Rối loạn tâm thần
- Thường gặp: lú lẫn, nửa tỉnh nửa mê, ảo giác, kích động, rối loạn chú ý.
- Hiếm gặp: Rối loạn hành vi, tăng động, gặp khó khăn trong học tập.
Tương tác thuốc
- Các phối hợp không được dùng:
- Mefloquin: Ở những bệnh nhân động kinh, có nguy cơ khởi phát các cơn động kinh do Mefloquin làm tăng chuyển hóa acid valproic và có tác động gây co giật.
- Cỏ St. John: Có nguy cơ làm giảm nồng độ Natri valproat trong huyết tương và làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Các phối hợp không khuyên dùng:
- Lamotrigin: Tăng nguy cơ xảy ra độc tính của Lamotrigin, đặc biệt trên da. Hơn nữa có thể tăng nồng độ Lamotrigin trong huyết tương (do natri valproic làm giảm chuyển hóa lamotrigin ở gan). Nếu việc điều trị phối hợp là cần thiết, cần theo dõi lâm sàng kỹ lưỡng.
- Các kháng sinh Carbapenem: nguy cơ xảy ra các cơn động kinh do làm giảm nhanh nồng độ acid valproic trong huyết tương.
- Các phối hợp cần thận trọng khi sử dụng
- Astreonam: làm giảm nồng độ acid valproic trong huyết tương dẫn đến nguy cơ xảy ra các cơn động kinh.
- Carbamazepin: làm tăng nồng độ các hoạt chất qua chuyển hóa của carbamazepin trong huyết tương gây dấu hiệu quá liều. Ngoài ra, carbamazepin làm tăng chuyển hóa Depakine 200mg tại gan do giảm nồng độ acid valproic trong huyết tương. Cần theo dõi lâm sàng, làm các xét nghiệm máu và điều chỉnh liều cả hai thuốc phù hợp.
- Felbamat: làm tăng nồng độ acid valproic dễ dẫn đến quá liều. Ngoài ra, độ thanh thải trung bình của Felbamat có thể giảm tới 16% khi kết hợp cùng acid valproic.
- Phenobarbital và Primidon: làm tăng nồng độ Phenobarbital trong máu có thể gây quá liều, do có ức chế chuyển hóa Phenobarbital tại gan, thường gặp ở trẻ em. Ngoài ra, làm giảm nồng độ Acid Valproic trong huyết tương. Cần theo dõi lâm sàng trong 15 ngày đầu tiên điều trị phối hợp, giảm liều Phenobarbital ngay nếu xảy ra bất cứ dấu hiệu an thần nào.
- Phenytoin và fosphenytoin: Depakine 200mg làm thay đổi nồng độ Phenytoin trong huyết tương và có nguy cơ giảm nồng độ Acid Valproic.
- Rufinamid: Có thể làm tăng nồng độ Rufinamid trong huyết tương, đặc biệt ở trẻ em cân nặng nhỏ hơn 30kg.
- Rifampicin: làm tăng chuyển hóa Valproat tại gan nên làm tăng nguy cơ xảy ra các cơn động kinh.
- Topiramat: có nguy cơ khởi phát tình trạng tăng amoniac trong máu hoặc bệnh não. Khi phối hợp hai thuốc này, cần tăng giám sát lâm sàng từ lúc bắt đầu điều trị và các tham số xét nghiệm nếu xảy ra triệu chứng do tác động này.
- Zidovudin: có nguy cơ làm tăng tác dụng không mong muốn của Zidovudin.
- Propofol: Depakine 200mg làm tăng nồng độ Propofol trong máu. Khi sử dụng đồng thời cần cân nhắc giảm liều Propofol.
- Các phối hợp phải chú ý
- Nimodipin (dùng đường uống, ngoại suy ra đường tiêm): có nguy cơ xảy ra tụt huyết áp do làm tăng nồng độ Nimodipin trong huyết tương
- Các dạng tương tác khác
- Các thuốc tránh thai dùng đường uống: Valproat không có hoạt tính cảm ứng enzym nên thuốc không làm giảm hiệu quả tránh thai của các hormon estrogen - progestogen dùng đường uống.
Chống chỉ định
Các trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Depakine 200mg:
- Có phản ứng dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển.
- Bản thân hay gia đình có tiền sử mắc bệnh gan nặng.
- Rối loạn chuyển hóa porphyria.
- Tiền sử bệnh gan và/hoặc các rối loạn chức năng tụy hoặc gan nặng.
- Rối loạn chu trình chuyển hóa ure.
- Bệnh nhân đã biết có rối loạn ty thể do đột biến gen trong nhân tế bào mã hóa cho enzyme polymerase của ty thể ɣ (POLG). Trẻ em dưới 2 tuổi nghi ngờ có liên quan đến rối loạn POLG.
Lái xe và điều khiển máy móc
Thuốc Depakine 200mg có tác dụng phụ gây buồn ngủ, nguy cơ này tăng cao khi dùng chung với các thuốc trị động kinh khác hoặc các thuốc có thể làm tăng buồn ngủ. Nếu khi dùng thuốc gặp tác dụng phụ này, bạn không được lái xe và vận hành máy móc.
Trẻ nhỏ giới tính nữ, trẻ vị thành niên nữ, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và có thai
Không được tự ý dùng Depakine 200mg khi chưa có chỉ định của bác sĩ do thuốc có nhiều khả năng gây quái thai và nguy cơ gây rối loạn phát triển ở trẻ.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được bài tiết ít vào sữa mẹ. Tuy nhiên đã có các rối loạn về máu được báo cáo ở trẻ có mẹ đang điều trị bằng valproat trong thời kỳ cho con bú. Vì vậy, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
- Để thuốc Depakine 200mg tránh xa tầm tay trẻ em.
- Không sử dụng thuốc quá thời hạn cho phép được ghi ngoài hộp thuốc.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ẩm.