Thuốc Danapha-Trihex 2 - Điều trị triệu chứng Parkinson

Giá tham khảo: 300đ/ viên

Thuốc có chứa thành phần Trihexyphenidyl có tác dụng điều trị hội chứng Parkinson và làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc

Lựa chọn
300đ
Thuốc Danapha-Trihex 2 - Điều trị triệu chứng Parkinson
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 20 viên
Thương hiệu:
Danapha
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048197
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Thành phần của Danapha-Trihex 2

Trihexyphenidyl: 2mg

Chỉ định của Danapha-Trihex 2

  • Điều trị hỗ trợ hội chứng Parkinson, đặc biệt là các trường hợp gây ra bởi xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân.
  • Giảm các triệu chứng ngoại tháp do sử dụng các loại thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon, nhưng không hiệu quả trong việc điều trị các rối loạn vận động muộn.

Liều dùng - cách dùng của Danapha-Trihex 2

Cách dùng:

  • Thuốc được dùng qua đường uống.
  • Uống vào bữa ăn, chia thành 3 lần/ngày, có thể cần thêm một liều vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu gây khô miệng quá nhiều, có thể uống trước khi ăn hoặc ngậm kẹo bạc hà, kẹo cao su không đường hoặc nước.
  • Cũng có thể sử dụng các loại thuốc thay thế nước bọt. Liều dùng của trihexyphenidyl cần được điều chỉnh cẩn thận dựa trên phản ứng của mỗi người bệnh, đặc biệt là người trên 60 tuổi.

Liều dùng:

Hội chứng Parkinson:

  • Ngày đầu tiên uống 1mg, sau đó tăng dần lên 2mg mỗi 3 - 5 ngày cho đến khi đạt 6 - 10mg/ngày. Người bệnh có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng 12 - 15mg/ngày (có thể tăng lên 20mg/ngày).

Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần:

  • Uống từ 5 - 15mg/ngày. Liều đầu tiên là 1mg và có thể kiểm soát một số phản ứng. Nếu các triệu chứng ngoại tháp không được kiểm soát trong vài giờ, cần tăng liều để đáp ứng yêu cầu. Cũng có thể điều chỉnh bằng cách giảm liều của thuốc gây ra các phản ứng này sau đó điều chỉnh liều của cả hai loại thuốc.

Người cao tuổi:

  • Chỉ nên sử dụng trihexyphenidyl kết hợp với carbidopa để điều trị Parkinson cho người cao tuổi. Liều duy trì là từ 2 - 6mg/ngày, chia thành các liều nhỏ.
  • Khi trihexyphenidyl được dùng để thay thế toàn bộ hoặc một phần thuốc khác, liều dùng cần được tăng dần, trong khi liều của thuốc kia cần được giảm dần.
  • Không khuyến nghị sử dụng cho trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều:

  • Quá liều trihexyphenidyl có thể gây ra các triệu chứng như đỏ bừng, khô da, giãn đồng tử, khô miệng và lưỡi, nhịp tim nhanh, hô hấp nhanh, tăng huyết áp, buồn nôn, ói mửa.
  • Phát ban có thể xuất hiện ở mặt hoặc thân trên.
  • Các triệu chứng kích thích thần kinh trung ương như lo lắng, bồn chồn, lú lẫn, ảo giác, hoang tưởng, mắt phối hợp, mê sảng và đôi khi co giật có thể xảy ra.
  • Trong trường hợp quá liều nặng, có thể gây hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp và tử vong.
  • Xử trí quá liều bao gồm gây nôn, rửa dạ dày, cung cấp hỗ trợ và duy trì thông khí. Diazepam có thể được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng kích thích thần kinh trung ương và co giật. Không nên sử dụng thuốc chống loạn nhịp nếu rối loạn nhịp tim xảy ra.

Làm gì khi quên 1 liều:

  • Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với lúc uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với uống thuốc như bình thường.
  • Lưu ý không nên dùng gấp đôi liều đã quên.

Khuyến cáo

Khi sử dụng thuốc có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn (ADR), chủ yếu là do tác dụng kháng acetylcholin quá mức. Dưới đây là một số ADR phổ biến:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Mắt: Nhìn mờ do tác dụng kháng acetylcholin.
  • Tiêu hoá: Khô miệng, táo bón.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
  • Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, mất ngủ, kích động, ảo tưởng, ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, suy giảm chức năng bộ nhớ.
  • Rối loạn mắt: Giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn.
  • Rối loạn về tim: Nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Giảm tiết dịch phế quản.
  • Rối loạn dạ dày - ruột: Khô miệng, khó nuốt, buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Khô da, phát ban da.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu, khó tiểu.
  • Rối loạn tổng quát: Khát, sốt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với trihexyphenidyl hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn vận động muộn, nhược cơ.
  • Glaucoma góc đóng hoặc góc hẹp (tăng nhãn áp và thúc đẩy cơn cấp).
  • Trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Người cao tuổi và trẻ em dễ nhạy cảm với tác dụng không mong muốn của thuốc.
  • Thận trọng khi trời nóng và khi vận động.
  • Thận trọng với người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glaucoma góc mở, và bí tiểu.
  • Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ.
  • Thành phần thuốc có chứa lactose, nên cẩn trọng với các bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa liên quan đến lactose.
  • Trihexyphenidyl có thể làm trầm trọng hơn tình trạng nhược cơ, nên tránh hoặc sử dụng cẩn thận đối với bệnh nhân nhược cơ.
  • Nếu không gặp phải biến chứng nghiêm trọng, tránh ngưng sử dụng thuốc đột ngột.
  • Trihexyphenidyl có thể bị lạm dụng (do tác dụng gây ảo giác) nếu sử dụng liều đủ lớn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây mờ mắt, mệt mỏi, chóng mặt, và buồn ngủ. Do đó, cảnh báo bệnh nhân không nên vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc lái xe khi sử dụng thuốc.

Thời kỳ mang thai:

  • Hiện vẫn còn ít kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng trihexyphenidyl cho phụ nữ mang thai, và chưa có bằng chứng về tác dụng gây hại. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có hại.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa rõ liệu trihexyphenidyl có phân bố vào sữa mẹ hay không. Trẻ em bú mẹ có thể rất nhạy cảm với các thuốc kháng muscarin. Tránh sử dụng trihexyphenidyl khi cho con bú.

Tương tác thuốc:

  • Phenothiazin, clozapin, kháng histamin, disopyramid, nefopam và amantadin: Cần theo dõi cẩn thận khi sử dụng trihexyphenidyl đồng thời với các loại thuốc này vì có thể làm tăng tác dụng phụ kháng muscarin.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Có tác dụng đồng vận đã được báo cáo giữa trihexyphenidyl và các loại thuốc này. Điều này có thể gây khô miệng, táo bón và nhìn mờ.
  • Người lớn tuổi, nguy cơ bí tiểu, tăng nhãn áp cấp tính hoặc liệt ruột: Cần thận trọng khi sử dụng trihexyphenidyl ở những trường hợp này. Các chất ức chế monoamin oxidase (IMAOs) cũng có thể tương tác khi dùng đồng thời với trihexyphenidyl, gây ra các tác dụng phụ như khô miệng, nhìn mờ, bí tiểu và táo bón. Cần giảm liều trihexyphenidyl và theo dõi bệnh nhân thường xuyên.
  • Metoclopramid và domperidon: Trihexyphenidyl có thể đối kháng với tác dụng của các thuốc này trên chức năng dạ dày và ruột.
  • Levodopa và digoxin: Trihexyphenidyl làm giảm sự hấp thu của levodopa và digoxin khi sử dụng chung.
  • Các thuốc giống thần kinh đối giao cảm: Trihexyphenidyl có thể đối kháng với tác dụng của các loại thuốc này.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Danapha
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Chỉ định

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Khuyến cáo

  • 5. Chống chỉ định

  • 6. Bảo quản

  • 7. Nhà sản xuất

  • 8. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự