Thành phần của Cerecozin (500mg)
- Citicoline: 500 mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích tác dụng
Citicoline: Là hoạt chất chính trong Cerecozin. Citicoline là một chất trung gian
quan trọng trong quá trình tổng hợp phosphatidylcholine, một thành phần quan trọng của màng tế bào não. Citicoline cũng thúc đẩy quá trình tổng hợp acetylcholine. Do đó, hoạt chất này có khả năng giảm tổn thương và bảo vệ tế bào thần kinh khi bị thiếu máu cục bộ, cải thiện chức năng nhận thức và tăng cường trí nhớ.
Cerecozin hỗ trợ cải thiện suy nghĩ, trí nhớ, học tập ở bệnh nhân Alzheimer
Liều dùng - cách dùng của Cerecozin (500mg)
Liều dùng
- Các vấn đề trí nhớ của người cao tuổi, mất ý thức do tổn thương não, phẫu thuật não, thiếu máu não hoặc tổn thương đầu và đột quỵ: Uống 1 viên/lần x 1 - 2 mỗi ngày.
- Hỗ trợ tăng cường khả năng học tập, suy nghĩ và trí nhớ ở các bệnh nhân Alzheimer, chấn thương đầu, giảm trí nhớ: Dùng 2 viên/lần, 1 lần mỗi ngày, uống 2 tuần liên tục.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Có thể uống nguyên viên với nước hoặc cho viên thuốc vào cốc, lắc cho phân tán hoàn toàn với 10 – 15ml nước, uống trước bữa ăn.
Xử trí khi quá liều
- Citicolin có độc tính rất thấp ở người, nên chủ yếu bị nhức đầu (thoáng qua) nếu xảy ra trường hợp quá liều.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên một liều uống càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời gian uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình.
Mua ngay Cerecozin chính hãng tại Pharmart.vn
Công dụng của Cerecozin (500mg)
Cerecozin được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ cải thiện suy nghĩ, trí nhớ, học tập ở các bệnh nhân Alzheimer, chấn thương đầu, giảm trí nhớ.
- Mất ý thức do tổn thương não, phẫu thuật não, tổn thương đầu hoặc thiếu máu não.
- Cải thiện các vấn đề về trí nhớ ở người cao tuổi và đột quỵ.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn tuổi bị suy giảm trí nhớ, khó tập trung.
- Bệnh nhân sau đột quỵ, chấn thương sọ não cần phục hồi chức năng thần kinh.
- Những người có triệu chứng thiểu năng tuần hoàn não.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
- Chưa có báo cáo
Ít gặp
- Tâm thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Hiếm gặp
- Da và mô mềm: Nổi mẩn đỏ.
- Tâm thần kinh: Co giật.
- Gan: Xét nghiệm chức năng bất thường.
- Mắt: Nhìn đôi.
- Tim mạch: Giảm huyết áp thoáng qua, đỏ bừng mặt.
Tương tác thuốc
- Levodopa: Tránh dùng phối hợp do citicoline có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của levodopa.
- Meclophenoxat (centrofenoxin):Tránh dùng đồng thời do citicoline gây tăng độc tính của meclophenoxat.
Lưu ý
Không dùng Cerecozin trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với citicolin hoặc với bất kỳ thành phần nào của Cerecozin.
- Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Thận trọng
- Trường hợp cấp tính và cấp cứu: Citicolin nên được sử dụng kết hợp với thuốc giảm áp suất nội sọ và các biện pháp ổn định như hạ nhiệt. Nếu bệnh nhân tiếp tục bị xuất huyết não, nên tránh sử dụng liều cao citicolin (> 500 mg) vì có thể làm tăng lưu lượng máu ở não. Thay vào đó, có thể cần sử dụng liều thấp (100 – 500 mg, 2 - 3 lần/ngày).
- Cẩn trọng ở bệnh nhân mẫn cảm: Đối với bệnh nhân bị rối loạn ý thức trong giai đoạn cấp của thiếu máu não, khuyến cáo sử dụng thuốc tiêm citicolin sau cơn đột quỵ trong 2 tuần.
- Thành phần của Cerecozin: Chứa aspartam và manitol. Manitol có thể gây tác dụng nhuận tràng nhẹ và Aspartam sau khi uống sẽ bị thủy phân trong đường tiêu hóa, tạo ra phenylalanin. Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp khiến phenylalanin tích tụ trong cơ thể.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, co giật, nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.