Thành phần của Betaserc (24mg)
- Hoạt chất: Betahistine dihydrochloride 24mg.
- Tá dược: cellulose vi tinh thể, mannitol (E421), acid citric monohydrate, silica khan dạng keo và bột talc vừa đủ 1 viên.
Liều dùng - cách dùng của Betaserc (24mg)
- Cách dùng:
- Uống trực tiếp.
- Tốt nhất khi sử dụng với thức ăn.
- Liều dùng:
- Liều 24mg-48mg/ngày tương ứng với 1-2 viên/ngày chia thành 2 lần dùng.
- Thời gian điều trị được đề nghị từ 2-3 tháng. Có thể lặp lại như một đợt điều trị liên tục hoặc gián đoạn tùy thuộc tình trạng lâm sàng.
Chỉ định của Betaserc (24mg)
Điều trị các triệu chứng Méniere chóng mặt tiền đình tái phát liên quan hoặc không liên quan đến ốc tai có kèm các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, nôn thậm chí khi đang đứng yên.
Đối tượng sử dụng
Người trên 18 tuổi mắc hội chứng Méniere.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn hoặc khó tiêu, tiêu chảy thường gặp. Có thể gây đau dạ dày nhẹ (do đó khuyến cáo dùng cùng thức ăn).
- Hệ thần kinh: Đau đầu, suy nhược.
- Hệ miễn dịch: Dị ứng nghiêm trọng có thể gây sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.
- Da và mô dưới da: trường hợp hiếm gặp phù thần kinh ở cổ hoặc tay chân, mề đay, phát ban và ngứa.
Tương tác thuốc
- Khi dùng phối hợp thuốc ức chế monoamine-oxidase, thuốc điều trị trầm cảm hoặc bệnh Paskinson cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ vì có thể làm tăng tác dụng của Betaserc.
- Khi sử dụng đồng thời cùng các thuốc kháng Histamin có thể ảnh hưởng đến hiệu quả.
Đối tượng khuyến cáo
- Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng cho phụ nữ trong thai kỳ. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú do chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
- Vận hành xe và máy móc: Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các đợt loét dạ dày - tá tràng.
- U tuyến thượng thận (u tế bào ưa crom).
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân hen vì có thể có nguy cơ gây co thắt phế quản.
- Không thích hợp trong điều trị các tình trạng chóng mặt:
- Kịch phát lành tính.
- Kèm rối loạn thần kinh trung ương.
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi, người cao tuổi không nên dùng vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận vì chưa có dữ liệu về tính an toàn.
Xử trí và quá liều
- Rất ít trường hợp xảy ra quá liều với các triệu chứng từ nhẹ đến trung bình như buồn nôn, buồn ngủ hay đau bụng.
- Có thể có những biến chứng nặng co giật, các biến chứng về tim hoặc phổi.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị bằng các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.