Thành phần của Asentra (50mg)
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Sertraline: 50mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần có trong thuốc Asentra 50mg:
Serotonin là một chất dẫn truyền thần kinh đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tâm trạng. Khi lượng serotonin trong não giảm, người ta có thể cảm thấy buồn bã, lo lắng hoặc cáu kỉnh. Sertraline hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tái hấp thu serotonin ở các tế bào thần kinh, giúp tăng lượng serotonin có sẵn trong não, từ đó cải thiện tâm trạng và giảm các triệu chứng của bệnh.
Thành phần và công dụng của thuốc Asentra 50mg
Liều dùng - cách dùng của Asentra (50mg)
Liều dùng:
- Trầm cảm và Rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD) ở người lớn: Liều khởi đầu thường là 50mg/ngày và có thể tăng dần lên tối đa 200mg/ngày, tùy theo đáp ứng của từng người.
- Rối loạn hoảng sợ, Rối loạn lo âu xã hội và Rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD) ở người lớn: Liều bắt đầu thường thấp hơn, chỉ 25mg/ngày, sau đó có thể tăng lên 50mg/ngày và tối đa 200mg/ngày.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD) ở trẻ em và thanh thiếu niên:
-
- Trẻ em 6-12 tuổi: Liều khởi đầu là 25mg/ngày và có thể tăng lên tối đa 200mg/ngày.
- Thanh thiếu niên 13-17 tuổi: Liều khởi đầu là 50mg/ngày và có thể tăng lên tối đa 200mg/ngày.
Cách dùng:
- Chỉ được dùng thuốc khi có đơn của bác sỹ kê ra.
- Asentra có thể được dùng cùng thức ăn.
- Uống thuốc 1 lần vào mỗi ngày vào buổi sáng hoặc tối.
Xử trí khi quên liều:
Hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng liều kế tiếp như dự định. Tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều điều trị.
Xử trí khi quá liều:
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, nôn mửa, nhịp tim nhanh, run rẩy, kích động, chóng mặt và hiếm gặp hơn là bất tỉnh.
Nếu vô tình uống quá liều Asentra, hãy lập tức liên hệ với bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất. Mang theo hộp thuốc bên mình.
Mua ngay thuốc Asentra 50mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Asentra (50mg)
- Điều trị cá bệnh lý trầm cảm và phòng ngừa trầm cảm tái phát trở lại ở người lớn.
- Rối loạn lo âu ở cộng đồng thường diễn ra ở người lớn.
- Bị stress sau chấn thương (PTSD) ở người lớn.
- Rối loạn hoảng sợ.
- Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD) ở cả người lớn, trẻ em và thanh niên từ 6 - 17 tuổi.
Đối tượng sử dụng
Người đang mắc các bệnh lý về trầm cảm và rối loạn lưỡng cực.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn của Rotunda:
Rất thường gặp, ADR > 1/10
- Các triệu chứng thường gặp như chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, nhức đầu, tiêu chảy, cảm thấy khó chịu, khô miệng, xuất tinh thất bại, mệt mỏi.
Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10
- Triệu chứng liên quan đến đường hô hấp và tiêu hóa: Đau họng, chán ăn, tăng sự thèm ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón.
- Triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh: Trầm cảm, ác mộng, lo âu, kích động, căng thẳng, giảm quan tâm đến tình dục, cảm giác lạ, nghiến răng, cảm giác tê và ngứa, run rẩy, căng cơ, vị giác bất thường, giảm sự tập trung, rối loạn chức năng thị giác, ù tai, hồi hộp, ngáp ngủ, nóng ran cơ thể.
- Triệu chứng liên quan đến da và cơ: Phát ban, tăng tiết mồ hôi, đau vùng cơ.
- Triệu chứng liên quan đến chức năng sinh lý: Rối loạn chức năng về tình dục, rối loạn chức năng cương dương.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Triệu chứng liên quan đến đường hô hấp và tiêu hóa: Đau họng, chán ăn, tăng sự thèm ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón.
- Triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh: Trầm cảm, ác mộng, lo âu, kích động, căng thẳng, giảm quan tâm đến tình dục, cảm giác lạ, nghiến răng, cảm giác tê và ngứa, run rẩy, căng cơ, vị giác bất thường, giảm sự tập trung, rối loạn chức năng thị giác, ù tai, hồi hộp, ngáp ngủ, nóng ran cơ thể.
- Triệu chứng liên quan đến da và cơ: Phát ban, tăng tiết mồ hôi, đau vùng cơ.
- Triệu chứng liên quan đến chức năng sinh lý: Rối loạn chức năng về tình dục, rối loạn chức năng cương dương.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
- Hệ tiêu hóa: Vấn đề về ruột, có máu trong phân, đau miệng, loét lợi, rối loạn về răng, vấn đề về lưỡi, loét miệng, các vấn đề với chức năng gan.
- Hệ thần kinh: Căng thẳng hoặc xúc động, phụ thuộc thuốc, rối loạn tâm thần, hung hăng, hoang tưởng, ý định tự tử, mộng du, xuất tinh sớm, hôn mê, chuyển động bất thường, di chuyển một cách khó khăn, rối loạn chức năng cảm giác.
- Hệ tim mạch: Đau tim, tim đập chậm, vấn đề tim mạch, tuần hoàn kém ở cánh tay và chân, gần cổ họng, thở nhanh, thở chậm, nói chuyện khó khăn, trục trặc.
- Cơ quan giác quan: Viêm tai, tăng nhãn áp, các vấn đề về nước mắt, đốm đen trước mắt, đau mắt, máu trong mắt, mở rộng con ngươi.
- Hệ tiết niệu sinh dục: Giảm đi tiểu, tiểu tiện không kiểm soát, tiểu tiện ngập ngừng, âm đạo chảy máu quá mức, khô âm đạo, đau ở vùng dương vật và bao quy đầu, chảy dịch ở bộ phận sinh dục, cương cứng dương vật kéo dài, chảy dịch ở tuyến vú.
- Da và xương: Vấn đề với da, tóc, phát ban, kết cấu tóc bất thường, da có mùi bất thường, rối loạn xương.
- Các triệu chứng khác: Sưng hạch, cholesterol cao, giảm lượng đường trong máu, thoát vị, sẹo tại nơi tiêm, bất thường tinh dịch, chấn thương, giãn mạch máu.
Không xác định được tần suất
- Hệ tuần hoàn và máu: Giảm tế bào bạch cầu, giảm đông máu, các vấn đề về đông máu, vấn đề về chảy máu (chẳng hạn như chảy máu cam, chảy máu ở dạ dày, có máu ở trong nước tiểu), viêm tụy, các vấn đề nghiêm trọng chức năng gan, vàng da và mắt (bệnh vàng da).
- Hệ nội tiết: Kích thích tố tuyến giáp thấp, vấn đề nội tiết, natri máu thấp.
- Hệ thần kinh: Bất thường giấc mơ.
- Hệ cơ xương: Vấn đề về cơ bắp (chẳng hạn như di chuyển rất nhiều, căng cơ và đi lại khó khăn), đi lại, đau khớp, chuột rút.
- Da: Da phù nề, dị cảm với ánh sáng mặt trời, ngứa.
- Khác: Bất thường về tầm nhìn, ngực nở, kinh nguyệt không đều, sưng chân, phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Các tác phản ứng không mong muốn với trẻ em và thanh thiếu niên:
Các nghiên cứu trên trẻ em và thanh thiếu niên cho thấy những tác dụng phụ tương tự như khi người lớn sử dụng thuốc này. Các tác dụng thường gặp nhất bao gồm đau đầu, khó ngủ, tiêu chảy và cảm giác mệt mỏi.
Các triệu chứng có thể xảy ra nếu như ngừng đột ngột:
Nếu dừng thuốc đột ngột, bạn có thể cảm thấy chóng mặt, tê bì, khó ngủ, hồi hộp, lo lắng, đau đầu, mệt mỏi và đi không vững.
Tương tác thuốc:
- Tương tác thuốc: Asentra có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, đặc biệt là các thuốc điều trị trầm cảm, Parkinson và một số loại kháng sinh. Việc sử dụng đồng thời các loại thuốc này có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Không tự ý kết hợp thuốc: Tuyệt đối không tự ý ngừng hoặc thay đổi liều lượng bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Rượu: Việc uống rượu trong khi đang dùng Asentra có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn.
- Theo dõi sức khỏe: Trong quá trình điều trị, bạn cần theo dõi sức khỏe của mình một cách chặt chẽ và báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào.
Lưu ý khi dùng thuốc Asentra (Sertraline) cùng với các thuốc khác:
- Tăng nguy cơ chảy máu: Khi dùng Asentra cùng với các thuốc giảm đau, aspirin, hoặc các thuốc làm loãng máu, nguy cơ chảy máu có thể tăng lên.
- Ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc khác: Asentra có thể làm thay đổi hiệu quả của một số loại thuốc khác mà bạn đang dùng, như thuốc chống động kinh, thuốc tim mạch, hoặc thuốc chống trầm cảm.
- Tăng tác dụng phụ: Việc kết hợp Asentra với một số loại thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Theo dõi thường xuyên: Nếu bạn đang dùng Asentra và cần dùng thêm bất kỳ loại thuốc nào khác, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và theo dõi chặt chẽ.
Tương tác với thức ăn và đồ uống
- Có thể sử dụng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Tránh sử dụng rượu bia khi đang dùng Asentra điều trị.
Chống chỉ định
- Nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Asentra, không nên sử dụng.
- Không nên dùng Asentra cùng với một số loại thuốc chống trầm cảm khác, đặc biệt là những loại thuốc gọi là MAOI. Việc sử dụng đồng thời có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng.
- Nếu bạn đang dùng thuốc an thần như pimozid, không nên sử dụng Asentra.
Thận trọng:
- Thận trọng với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Thận trọng với những người đang lái xe hoặc vận hàng máy móc.
- Nên thận trọng với người có các bệnh mãn tính: Như tiểu đường, bệnh tim mạch, bệnh gan, thận, động kinh...
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang dùng các loại thuốc khác: Đặc biệt là các thuốc chống trầm cảm khác, thuốc giảm đau, thuốc chống đông máu...
- Người có tiền sử bệnh tâm thần: Như trầm cảm, rối loạn lo âu, ý định tự tử...
- Người cao tuổi hoặc trẻ em: Các nhóm tuổi này cần được theo dõi chặt chẽ hơn.
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C