Thành phần của Aminazin 1,25%
- Chlorpromazine hydrochloride: 25mg/2ml
Liều dùng - cách dùng của Aminazin 1,25%
Cách dùng:
- Tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
- Để truyền tĩnh mạch, thuốc được pha vào 500 - 1000 ml dung dịch natri clorid 0,9% và truyền chậm.
Liều dùng:
Tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần khác, lo lắng và kích động, tâm thần phân liệt thời thơ ấu và bệnh tự kỷ:
- Người lớn: 25 - 50 mg mỗi 6 - 8 giờ/lần.
- Trẻ 1 - 5 tuổi: 0,5 mg/kg cân nặng mỗi 6 - 8 giờ, không vượt quá 40 mg/ngày.
- Trẻ 6 - 12 tuổi: 0,5 mg/kg cân nặng mỗi 6 - 8 giờ, không vượt quá 75 mg/ngày.
- Người cao tuổi, yếu: Liều thấp hơn người lớn đủ để kiểm soát triệu chứng, 25 mg mỗi 8 giờ/lần.
Nấc liên tục khó trị:
- Người lớn: Tiêm bắp 25 - 50 mg, nếu vẫn nấc, truyền tĩnh mạch chậm 25 - 50 mg.
Buồn nôn, nôn:
- Người lớn: Liều khởi đầu 25 mg, sau đó 25 - 50 mg mỗi 3 - 4 giờ/lần cho đến khi dừng nôn, sau đó chuyển sang dạng uống.
- Trẻ 1 - 5 tuổi: 0,5 mg/kg cân nặng mỗi 6 - 8 giờ, không vượt quá 40 mg/ngày.
- Trẻ 6 - 12 tuổi: 0,5 mg/kg cân nặng mỗi 6 - 8 giờ, không vượt quá 75 mg/ngày.
Chỉ định của Aminazin 1,25%
Aminazin được sử dụng trong các trường hợp:
- Điều trị tất cả các thể tâm thần phân liệt.
- Giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực.
- Buồn nôn, nôn.
- Nấc khó chữa trị.
- An thần trước phẫu thuật.
- Bệnh porphyrin cấp gián cách.
- Hỗ trợ điều trị bệnh uốn ván.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn, trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp (đặc biệt là hạ huyết áp thế đứng và hạ huyết áp nghiêm trọng sau khi tiêm tĩnh mạch), nhịp tim nhanh.
- Hệ thần kinh trung ương: Loạn vận động muộn (sau điều trị dài ngày), hội chứng Parkinson, trạng thái bồn chồn.
- Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.
- Tiêu hóa: Khô miệng, nguy cơ sâu răng.
- Tim: Loạn nhịp.
- Da: Phản ứng dị ứng, tăng mẫn cảm với ánh sáng.
Ít gặp:
- Tiêu hóa: Táo bón.
- Sinh dục - tiết niệu: Bí tiểu tiện.
- Mắt: Rối loạn điều tiết.
Tương tác thuốc/thức ăn:
- Clorpromazin có thể tương tác với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, làm tăng tác dụng an thần.
- Thận trọng khi dùng cùng các thuốc khác có thể gây buồn ngủ như thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc ngủ
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Người bệnh ngộ độc barbiturat, opiat và rượu.
- Người có tiền sử giảm bạch cầu hạt, rối loạn máu, nhược cơ.
Thận trọng:
- Người bị viêm gan, xơ gan.
- Để tránh tai biến giảm huyết áp, nên nằm nghỉ khoảng 1 giờ 30 phút sau khi uống.
- Bệnh nhân tâm thần cần theo dõi về mắt và thị giác khi dùng thuốc kéo dài.
- Giới hạn thời gian dùng thuốc khi kê toa cho phụ nữ có thai.
- Không nên nuôi con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc Aminazin.
- Không nên ngưng thuốc đột ngột mà không có sự giám sát của bác sĩ, vì có thể gây ra các triệu chứng ngưng thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp