Thuốc tiêm Amikacin 500mg Bidiphar - Điều trị nhiễm khuẩn

Amikacin 500 mg với, thành phần chính chứa amikacin (dưới dạng amikacin sulfat), là thuốc dùng để điều trị trong trường hợp nhiễm khuẩn với các vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm trùng huyết,...

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
Thuốc tiêm Amikacin 500mg Bidiphar - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 2 ống
Thương hiệu:
Bidiphar
Dạng bào chế :
Bột pha tiêm
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049165
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhiễm khuẩn

Nhiễm khuẩn là tình trạng một hoặc nhiều loại vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể và gây ra các phản ứng viêm nhiễm. Các vi sinh vật này có thể là vi khuẩn, virus, nấm hoặc ký sinh trùng.

Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn: 

  • Vi khuẩn: Là nguyên nhân phổ biến nhất gây nhiễm khuẩn. 
  • Virus: Gây ra nhiều bệnh nhiễm trùng khác nhau, từ cảm cúm thông thường đến các bệnh nghiêm trọng hơn như viêm gan, HIV/AIDS.
  • Nấm: Thường gây nhiễm trùng ở da, móng và các cơ quan nội tạng.
  • Ký sinh trùng: Các loại ký sinh trùng như giun sán, sốt rét có thể xâm nhập vào cơ thể và gây ra nhiều bệnh khác nhau.

Triệu chứng của nhiễm khuẩn:

  • Sốt: Là phản ứng tự nhiên của cơ thể để chống lại nhiễm trùng.
  • Đỏ, sưng, nóng và đau: Xuất hiện ở vị trí nhiễm trùng.
  • Mệt mỏi: Cơ thể cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
  • Đau đầu: Đau đầu có thể xuất hiện ở nhiều vị trí khác nhau.
  • Ho, hắt hơi: Thường gặp trong các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp.
  • Tiêu chảy: Xảy ra khi nhiễm trùng đường tiêu hóa.
  • Nôn mửa: Thường đi kèm với tiêu chảy.
  • Đau bụng: Cảm giác đau ở vùng bụng.

Biểu hiện của nhiễm khuẩn:

  • Sưng hạch: Các hạch bạch huyết sưng lên do cơ thể đang chống lại nhiễm trùng.
  • Xuất hiện mủ: Ở các vết thương nhiễm trùng.
  • Mất nước: Do tiêu chảy, nôn mửa.
  • Suy giảm chức năng các cơ quan: Trong các trường hợp nhiễm trùng nặng.

Thành phần của Amikacin 500mg

  • Amikacin: 500mg

Liều dùng - cách dùng của Amikacin 500mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường tiêm 
  • Không tiêm trực tiếp tĩnh mạch

Liều dùng:

Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường

Tiêm bắp

Người lớn và trẻ em: Dùng 15 mg/kg/ngày, có thể được chia thành:

  • 15 mg/kg, mỗi ngày một lần.
  • 7,5 mg/kg, hai lần mỗi ngày.
  • 5 mg/kg, ba lần mỗi ngày.

Trẻ sơ sinh:

  • Dùng 15 mg/kg/ngày, dưới sự kiểm soát nồng độ kháng sinh trong huyết thanh.
  • Trong trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng, liều dùng có thể giảm một nửa.

IV (truyền tĩnh mạch chậm)

  • Người lớn và trẻ em: Liều hàng ngày giống như khi tiêm bắp, cũng được chia thành 2 hoặc 3 liều.
  • Trẻ sơ sinh: 15 mg/kg/ngày, dưới sự kiểm soát nồng độ kháng sinh.

Liều dùng hàng ngày có thể được tiêm một lần trong ngày (tiêm bắp hoặc tiêm truyện ngắn):

  • Ở bệnh nhân dưới 65 tuổi.
  • Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
  • Khi việc chữa trị không quá 10 ngày.
  • Khi không có bạch cầu trung tính.
  • Không bao gồm nhiễm trùng do vi khuẩn gram dương.
  • Nhiễm trùng do vi khuẩn gram âm, trừ Pseudomonas và Serratia.
  • Trong những trường hợp này, hiệu quả tối thiểu bằng và dung nạp đôi khi tốt hơn đã được chứng minh với một mũi tiêm hàng ngày so với quy trình thông thường (mỗi 8 giờ).
  • Trong các trường hợp khác, sử dụng hai lần mỗi ngày với liều thông thường thường được đề nghị, ngoại trừ suy thận phải bao gồm việc duy trì các biện pháp kiểm soát thông thường.
  • Xét nghiệm huyết tương rất hữu ích khi điều trị vượt quá 7 - 10 ngày, nồng độ còn lại ít hơn 5 microgam/ml chỉ ra rằng tỉ lệ sử dụng được lựa chọn phù hợp với khả năng thanh lọc của bệnh nhân.
  • Trong trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng, liều hàng ngày có thể được tăng lên đến 1,5 g ở người lớn, đồng thời cần tăng cường theo dõi chức năng thận và thính giác.
  • Nhìn chung, tổng trị liệu liều không được vượt quá 15 g.

Tiêm dưới da

  • Amikacin có thể được tiêm dưới da với liều lượng tương tự như đối với đường tiêm bắp.

Tiêm tủy sống

  • Amikacin có thể được dùng với liều tiêm trong tủy sống là 0,5 mg/kg, một lần mỗi 48 giờ, lặp lại 3 - 4 lần sau khi tiệt trùng dịch.

Suy giảm chức năng thận

  • Cần điều chỉnh liều lượng, thường xuyên giám sát chức năng thận, ốc tai và tiền đình, kiểm soát nồng độ huyết thanh nếu có thể.
  • Các giá trị creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin nội sinh là các xét nghiệm tốt nhất để đánh giá tình trạng chức năng thận và thực hiện điều chỉnh liều lượng.
  • Thực tế, chúng ta bắt đầu với một liều 7,5 mg/kg được lặp lại, biết rằng khoảng thời gian T’ giữa mỗi lần tiêm sẽ bằng 3 lần T½ , giá trị của T½ được cho bởi mối quan hệ:
  • T½ (giờ) = 0,3 x Cr (mg/l).
  • Ví dụ, nồng độ creatinin huyết tương ở mức 40 mg/l, ta có:
  • T½ (giờ) = 0,3 x 40 = 12 giờ.
  • T’ = 3 x T½ = 3 x 12 = 36 giờ.
  • Nếu T’ vượt quá 40 giờ, thay đổi liệu trình thành nửa liều mỗi T½.

Trong chạy thận nhân tạo

  • Sau một liều nạp 5 - 7,5 mg/kg, xác định điều được tiêm sau mỗi lượt dựa trên nồng độ trong huyết thanh

Quá liều: 

  • Trong trường hợp quá liều có nguy cơ chung độc thận, độc tại và độc thần kinh (tắc nghẽn thần kinh cơ).
  • Tắc nghẽn thần kinh cơ có ngừng hô hấp cần điều trị thích hợp bao gồm sự ứng dụng của ion canxi (ví dụ: Dưới dạng gluconat hoặc lactobiomat trong dung dịch 10 - 20%).
  • Trong trường hợp quá liều hay phản ứng độc hại, thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo sẽ hỗ trợ trong việc loại bỏ các amikacin trong máu.
  • Lượng amikacin cũng giảm trong lọc máu động tĩnh mạch liên tục.
  • Ở trẻ sơ sinh, việc lọc máu cũng có thể được xem xét.

Quên liều: 

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Amikacin 500mg

Thuốc Amikacin 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn với các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
  • Trong đơn trị liệu, amikacin được sử dụng trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn gram âm nhạy cảm, đặc biệt là trong nhiễm trùng thận và đường tiết niệu.
  • Sự kết hợp của amikacin với các kháng sinh khác trong một số nhiễm trùng nhất định dựa trên tính nhạy cảm của vi khuẩn, đặc biệt là trong các trường hợp nhiễm trùng: Thận, tiết niệu và sinh dục.
  • Nhiễm trùng huyết và nội tâm mạc.
  • Màng não (điều trị tại chỗ).
  • Hô hấp;
  • Da.
  • Khớp xương.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng. Thuốc gây độc trên thận, có thể gây suy thận.

Thường gặp:

  • Chóng mặt, protein niệu, tăng creatinin và tăng trẻ máu, giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.

Ít gặp:

  • Sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, ngoại ban, tăng transaminase, tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và tiểu ít.

Hiếm gặp:

  • Nhức đầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng huyết áp, dị cảm, run, nhược cơ, liệt, đau khớp, điếc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

  • Dùng đồng thời hoặc nối tiếp với amikacin với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid.
  • Dùng amikacin với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp.
  • Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.
  • Phối hợp amikacin với thuốc lợi tiểu quai (furosemid) làm tăng nguy cơ gây độc cho thận và độc tai của aminoglycosid (suy chức năng thận liên quan đến tình trạng mất nước gây ra bởi các thuốc lợi tiểu). Có thể sử dụng kết hợp dưới sự giám sát tình trạng cung cấp nước, chức năng thận và tiền đình - ốc tai, nồng độ trong huyết tương của các aminoglycosid.
  • Amikacin dùng chung với amphotericin B làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
  • Cyclosporin dùng phối hợp với amikacin làm tăng creatinin huyết thanh nhiều hơn so với dùng một mình (hiệu ứng độc thận là tổng hợp của hai thuốc).
  • Amikacin còn có thể tương tác với một số thuốc khác như các penicillin phổ rộng, bumetanid, indomethacin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

Thuốc Amikacin 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với các aminoglycosid.

  • Bệnh nhược cơ.

Thận trọng: 

  • Dùng Amikacin phải thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tại và thận.
  • Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận.
  • Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại.
  • Tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).
  • Không dùng quá liều khuyến cáo. Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.
  • Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.
  • Người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuốc này làm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lên liên kết thần kinh cơ.
  • Có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xuất hiện điều đó, phải tiến hành điều trị thích hợp.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc gây chóng mặt nên không dùng thuốc khi lái xe, vận hành máy 
  • Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng do có nguy cơ tiềm tàng độc tính 
  • Phụ nữ cho con bú: Có nguy cơ ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột của trẻ bú mẹ, trường hợp gây rối loạn tiêu hoá cần ngừng sử dụng thuốc

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược - TTBYT Bình Định
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự