Thành phần của Aminoplasmal 5%
Thành phần | Hàm lượng |
Lysine | 1.07 |
L-Leucin | 1.1125mg |
L-Isoleucine | 0.625 |
Arginine | 1.4375 |
Methionin | 0.55 |
L-Glutamic acid | 0.9 |
Glycin | 1.5 |
Alanine | 1.3125 |
L-Threonin | 0.525 |
L-Histidine | 0.375 |
L-Tyrosine | 0.1 |
L-Valine | 0.775 |
L-Tryptophan | 0.2 |
L-Phenylalanine | 0.5875 |
Acid aspartic | 0.7 |
DL-Serine | 0.2875 |
Liều dùng - cách dùng của Aminoplasmal 5%
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch trung tâm
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên (15 – 17 tuổi):
- Liều trung bình hàng ngày: 10 – 20ml/kg, tương đương 1,0 – 2,0g amino acid/kg, hoặc 700 – 1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
- Liều tối đa hàng ngày: 20ml/kg, tương đương 2,0g amino acid/kg, hoặc 140g amino acid cho bệnh nhân nặng 70kg, tương đương 1400ml.
- Tốc độ truyền và giọt tối đa: 1,0ml/kg thể trọng/giờ, tương đương 0,1g amino acid/kg/giờ, hoặc 25 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70kg, tương đương 1,17ml/phút.
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
- Liều hàng ngày cho trẻ 3 – 5 tuổi: 15ml/kg/ngày, tương đương 1,5g amino acid/kg/ngày.
- Liều hàng ngày cho trẻ 6 – 14 tuổi: 10ml/kg/ngày, tương đương 1,0g amino acid/kg/ngày.
- Tốc độ truyền tối đa: 1,0ml/kg/giờ, tương ứng với 0,1g amino acid/kg/giờ.
Quá liều: Quá liều Aminoplasmal 10% có thể dẫn đến các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, ớn lạnh, và rối loạn điện giải. Ngừng truyền ngay lập tức và điều trị triệu chứng
Chỉ định của Aminoplasmal 5%
Aminoplasmal 5% được sử dụng để cung cấp các amino acid cho tổng hợp protein trong trường hợp nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch khi không thể dùng đường uống hoặc tiêu hóa.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, đau đầu, rét run, sốt.
Tương tác thuốc/thức ăn: Chưa có tương tác thuốc được biết đến.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với amino acid trong dung dịch.
- Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
- Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doạ tính mạng.
- Giảm oxy huyết.
- Nhiễm acid chuyển hóa.
- Bệnh gan tiến triển.
- Suy thận nặng không lọc máu hoặc thẩm tách máu.
- Nồng độ chất điện giải bất thường trong huyết thanh.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Suy tim mất bù, phù phổi cấp, tình trạng ứ nước.
Thận trọng
- Phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ sử dụng sau khi cân nhắc kỹ lợi ích và rủi ro.
- Bệnh nhân suy tim, suy thận, suy gan: Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa amino acid, suy gan, suy thận, tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh.
- Theo dõi điện giải huyết thanh, đường máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng acid-base, chức năng thận, protein huyết thanh, chức năng gan.
- Truyền cẩn thận ở bệnh nhân suy tim.
- Kiểm tra hàng ngày vị trí truyền dịch để phát hiện viêm hoặc nhiễm trùng.
Bảo quản
- Tránh xa tầm với trẻ em.
- Bảo quản trong thùng carton tránh ánh sáng, không để trên 30°C, không bảo quản lạnh.
- Hạn dùng sau mở nắp: 24 tháng.
- Hạn dùng sau trộn với thành phần khác: Không quá 24 giờ ở 2-8°C.