Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 5% - Cung cấp amino acid

Aminoplasmal 5% BBraun là dung dịch truyền tĩnh mạch cung cấp các amino acid cần thiết cho quá trình tổng hợp protein trong cơ thể. Đây là giải pháp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho những trường hợp không thể dùng đường uống hoặc tiêu hóa không hiệu quả.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 5% - Cung cấp amino acid
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Chai 250ml
Thương hiệu:
B.Braun
Dạng bào chế :
Dung dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048969
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Tìm hiểu nguyên nhân, dấu hiệu, triệu chứng khi thiếu acid amin

Amino acid có vai trò quan trọng trong cơ thể, giúp xây dựng và sửa chữa các mô, sản xuất enzym và hormone. Việc thiếu hụt amino acid có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, bao gồm suy dinh dưỡng, yếu cơ, và giảm chức năng miễn dịch. Những tình trạng này đòi hỏi sự can thiệp kịp thời để bổ sung amino acid. 

Đối với người thiếu hụt amino acid trong quá trình tổng hợp protein

  • Dấu hiệu và triệu chứng: Suy dinh dưỡng, yếu cơ, mất cân, hoặc các biểu hiện thiếu hụt protein. Nếu không bổ sung kịp thời sẽ dẫn đến suy nhược cơ thể, giảm khả năng miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm trùng, kéo dài thời gian phục hồi.
  • Nguyên nhân: Tình trạng bệnh lý ảnh hưởng đến khả năng tổng hợp và hấp thụ protein, cần hỗ trợ qua đường tĩnh mạch để đảm bảo cung cấp đủ amino acid cho cơ thể.

Bệnh nhân cần dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch

  • Dấu hiệu và triệu chứng: Không thể tiêu thụ thức ăn qua đường miệng hoặc tiêu hóa khiến cơ thể mệt mỏi, yếu đuối, giảm cân nhanh chóng, mất năng lượng. Cần cung cấp dưỡng chất qua đường tĩnh mạch để duy trì sức khỏe và chức năng cơ thể.
  • Nguyên nhân: Bệnh nhân mắc bệnh nặng, sau phẫu thuật, tổn thương đường tiêu hóa hoặc điều kiện y tế khác khiến không thể tiêu hóa hoặc hấp thụ dinh dưỡng bình thường.

Thành phần của Aminoplasmal 5%

Thành phần Hàm lượng
Lysine 1.07
L-Leucin 1.1125mg
L-Isoleucine 0.625
Arginine 1.4375
Methionin 0.55
L-Glutamic acid 0.9
Glycin 1.5
Alanine 1.3125
L-Threonin 0.525
L-Histidine 0.375
L-Tyrosine 0.1
L-Valine 0.775
L-Tryptophan 0.2
L-Phenylalanine 0.5875
Acid aspartic 0.7
DL-Serine 0.2875

Liều dùng - cách dùng của Aminoplasmal 5%

Cách dùng: Truyền tĩnh mạch trung tâm

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên (15 – 17 tuổi):

  • Liều trung bình hàng ngày: 10 – 20ml/kg, tương đương 1,0 – 2,0g amino acid/kg, hoặc 700 – 1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
  • Liều tối đa hàng ngày: 20ml/kg, tương đương 2,0g amino acid/kg, hoặc 140g amino acid cho bệnh nhân nặng 70kg, tương đương 1400ml.
  • Tốc độ truyền và giọt tối đa: 1,0ml/kg thể trọng/giờ, tương đương 0,1g amino acid/kg/giờ, hoặc 25 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70kg, tương đương 1,17ml/phút.

Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:

  • Liều hàng ngày cho trẻ 3 – 5 tuổi: 15ml/kg/ngày, tương đương 1,5g amino acid/kg/ngày.
  • Liều hàng ngày cho trẻ 6 – 14 tuổi: 10ml/kg/ngày, tương đương 1,0g amino acid/kg/ngày.
  • Tốc độ truyền tối đa: 1,0ml/kg/giờ, tương ứng với 0,1g amino acid/kg/giờ.

Quá liều: Quá liều Aminoplasmal 10% có thể dẫn đến các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, ớn lạnh, và rối loạn điện giải. Ngừng truyền ngay lập tức và điều trị triệu chứng

Chỉ định của Aminoplasmal 5%

Aminoplasmal 5% được sử dụng để cung cấp các amino acid cho tổng hợp protein trong trường hợp nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch khi không thể dùng đường uống hoặc tiêu hóa.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, đau đầu, rét run, sốt.

Tương tác thuốc/thức ăn: Chưa có tương tác thuốc được biết đến.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với amino acid trong dung dịch.
  • Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
  • Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doạ tính mạng.
  • Giảm oxy huyết.
  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Bệnh gan tiến triển.
  • Suy thận nặng không lọc máu hoặc thẩm tách máu.
  • Nồng độ chất điện giải bất thường trong huyết thanh.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Suy tim mất bù, phù phổi cấp, tình trạng ứ nước.

Thận trọng 

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ sử dụng sau khi cân nhắc kỹ lợi ích và rủi ro.
  • Bệnh nhân suy tim, suy thận, suy gan: Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa amino acid, suy gan, suy thận, tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh.
  • Theo dõi điện giải huyết thanh, đường máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng acid-base, chức năng thận, protein huyết thanh, chức năng gan.
  • Truyền cẩn thận ở bệnh nhân suy tim.
  • Kiểm tra hàng ngày vị trí truyền dịch để phát hiện viêm hoặc nhiễm trùng.

Bảo quản

  • Tránh xa tầm với trẻ em.
  • Bảo quản trong thùng carton tránh ánh sáng, không để trên 30°C, không bảo quản lạnh.
  • Hạn dùng sau mở nắp: 24 tháng.
  • Hạn dùng sau trộn với thành phần khác: Không quá 24 giờ ở 2-8°C.

Nhà sản xuất

B.Braun
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự