Thuốc Alvesin 40 Berlin - Dung dịch tiêm truyền phòng và điều trị các tình trạng thiếu protein

Thuốc Alvesin 40 Berlin thuộc Công ty Berlin-Chemie AG, được chỉ định trong điều trị và dự phòng thiếu protein ở các trường hợp như xuất huyết, bỏng, hậu phẫu, dinh dưỡng kém, ung thư, bệnh lý tá tràng nhẹ, và rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa. Alvesin 40mg chứa các amino acid như Alanine, Arginin, Glycin, và Aspartic acid, giúp bổ sung protein cần thiết cho cơ thể.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Alvesin 40 Berlin - Dung dịch tiêm truyền phòng và điều trị các tình trạng thiếu protein
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Chai 500ml
Thương hiệu:
Berlin
Dạng bào chế :
Dung dịch
Xuất xứ:
Ý
Mã sản phẩm:
0109048961
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết bệnh lý do thiếu hụt protein

Các bệnh lý bao gồm tình trạng thiếu protein, suy dinh dưỡng và mất cân bằng điện giải, thường xuất hiện sau phẫu thuật, xuất huyết hoặc bỏng nặng. Những tình trạng này có các dấu hiệu nhận biết đặc trưng sau:

Thiếu protein và suy dinh dưỡng:

  • Triệu chứng: Cơ thể mệt mỏi, yếu đuối, giảm khối lượng cơ, chậm phục hồi sau chấn thương.
  • Nguyên nhân: Chế độ dinh dưỡng kém, cơ thể không hấp thụ đủ protein từ thức ăn.

Mất cân bằng điện giải:

  • Triệu chứng: Mệt mỏi, chuột rút, tim đập nhanh, khó thở.
  • Nguyên nhân: Tiêu chảy, nôn mửa, mất nước do sốt cao, các bệnh lý về thận.

Ảnh hưởng của bệnh lý

Những bệnh lý này có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống và sức khỏe tổng thể của người bệnh:

  • Gây suy giảm sức khỏe toàn diện, mất năng lượng và khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày.
  • Dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như mất cân bằng điện giải, rối loạn chức năng tim và cơ, chậm phục hồi sau phẫu thuật hoặc chấn thương.
  • Gia tăng nguy cơ nhiễm trùng do suy dinh dưỡng và thiếu protein.

Phòng ngừa:

  • Chế độ ăn uống hợp lý: Đảm bảo cung cấp đủ protein và các chất dinh dưỡng cần thiết từ thực phẩm hàng ngày.
  • Vệ sinh cá nhân: Giữ gìn vệ sinh cá nhân tốt để ngăn ngừa nhiễm trùng.
  • Kiểm tra sức khỏe định kỳ: Theo dõi các chỉ số sức khỏe để phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và can thiệp kịp thời.

Điều trị:

  • Truyền tĩnh mạch: Sử dụng thuốc Alvesin 40 Berlin để cung cấp protein và bù đắp dịch, điện giải cho cơ thể.
  • Theo dõi y tế: Thường xuyên kiểm tra và theo dõi tình trạng sức khỏe để điều chỉnh phương pháp điều trị phù hợp.
  • Chế độ dinh dưỡng: Kết hợp với các phương pháp dinh dưỡng khác như bổ sung acid béo, vitamin và nguyên tố vi lượng để đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ.

Thành phần của Alvesin 40 500ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amino acids

20

Nitrogen

3.15

 

Liều dùng - cách dùng của Alvesin 40 500ml

Cách dùng:

  • Alvesin 40 được dùng theo đường truyền tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục, nên truyền nhỏ giọt chậm.
  • Alvesin 40 chỉ là một phần của chế độ dinh dưỡng tĩnh mạch, cần bổ sung các nguồn năng lượng khác như acid béo, chất điện giải, vitamin và nguyên tố vi lượng.

Liều dùng:

  • Người lớn: 0,6 đến 1 g amino acid (tương đương 25 ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày). Trong trường hợp dị hóa, liều dùng có thể tăng lên 1,3 đến 2,0 g amino acid (tương đương 50 ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày).
  • Trẻ em trên 2 tuổi và thiếu niên: 1 - 2 g acid amin (tối đa 50 ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày).
  • Trường hợp suy gan và suy thận: 1,2 - 2,0 g acid amin (lên tới 50 ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày).
  • Thời gian dùng thuốc: Thời gian sử dụng Alvesin 40 có thể kéo dài cho đến khi có thể chuyển sang nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa hoặc qua đường miệng. Khuyến cáo nên dùng đường truyền tĩnh mạch trung tâm khi sử dụng kéo dài.

Quá liều

  • Triệu chứng quá liều: Truyền quá nhanh có thể gây buồn nôn, nôn, lạnh run, ngộ độc amino axit, thừa nước, rối loạn điện giải. Tăng kali máu có thể gây yếu cơ, rối loạn chức năng tim mạch.
  • Xử lý quá liều: Ngừng truyền ngay lập tức. Điều trị triệu chứng và theo dõi chặt chẽ.

Chỉ định của Alvesin 40 500ml

Alvesin 40 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch để phòng và điều trị tình trạng thiếu protein và cung cấp dịch sau phẫu thuật, xuất huyết, bỏng.
  • Bù đắp thiếu protein do tăng nhu cầu protein, tăng tiêu thụ protein hoặc rối loạn cung cấp protein trong quá trình tiêu hóa, hấp thu hoặc thải trừ. 

Đối tượng sử dụng

Người lớn, trẻ em, trẻ sơ sinh

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Không phổ biến (1/100 người): Buồn nôn, nôn, nhức đầu, lạnh run, sốt.
  • Hiếm gặp: Kích ứng thành tĩnh mạch nếu truyền quá nhanh.

Tương tác thuốc

  • Dung dịch có chứa amino acid không được trộn lẫn với các thuốc khác do khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và tính tương kỵ.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Dị ứng (quá mẫn) với bất kỳ amino acid nào hoặc các thành phần khác của dịch truyền.
  • Bệnh rối loạn chuyển hóa amino acid có tính chất di truyền.
  • Suy tuần hoàn nặng, đe dọa tính mạng (ví dụ: sốc).
  • Thiếu oxy.
  • Toan chuyển hóa.
  • Bệnh gan tiến triển.
  • Suy thận nặng không được điều trị lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.
  • Nồng độ cao bất thường của các thành phần điện giải (dạng muối) trong máu bệnh nhân.
  • Tăng kali máu.
  • Chấn thương đầu cấp.
  • Ngộ độc Methanol.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng/Đối tượng đặc biệt:

  • Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 2 tuổi, người cao tuổi.
  • Cân bằng nước – điện giải, đường máu và cân bằng kiềm – toan cần được kiểm soát thường xuyên, cũng như protein huyết thanh, chức năng thận và gan.
  • Cẩn thận khi áp lực thẩm thấu máu tăng.
  • Bệnh nhân suy tim cần cẩn trọng khi truyền lượng dịch lớn.
  • Không pha chung dịch truyền đạm chứa các amino acid với các thuốc khác do nguy cơ nhiễm khuẩn và tính tương kỵ.
  • Alvesin 40 chứa Phenylalanine, có thể có hại cho bệnh nhân tiểu Phenylceton.
  • Kiểm tra hàng ngày vị trí ống thông (catheter) về dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 30°C và tránh ánh sáng.
  • Không để đông lạnh.
  • Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty Berlin - Chemie AG - Đức
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự