Thành phần của Alvesin 40 250ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Amino acids |
20 |
Nitrogen |
3.15 |
Liều dùng - cách dùng của Alvesin 40 250ml
Cách dùng: Alvesin 40 được dùng theo đường truyền tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục, nên truyền nhỏ giọt chậm.
Liều dùng:
- Người lớn: 0,6 đến 1 g amino acid (tương đương 25 ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày). Trong trường hợp dị hóa, liều dùng có thể tăng lên 1,3 đến 2,0 g amino acid (tương đương 50 ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày).
- Trẻ em trên 2 tuổi và thiếu niên: 1 - 2 g acid amin (tối đa 50 ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày).
- Trường hợp suy gan và suy thận: 1,2 - 2,0 g acid amin (lên tới 50 ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày).
Thời gian dùng thuốc: Thời gian sử dụng Alvesin 40 có thể kéo dài cho đến khi có thể chuyển sang nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa hoặc qua đường miệng. Khuyến cáo nên dùng đường truyền tĩnh mạch trung tâm khi sử dụng kéo dài.
Quá liều
- Triệu chứng quá liều: Truyền quá nhanh có thể gây buồn nôn, nôn, lạnh run, ngộ độc amino acid, thừa nước, rối loạn điện giải. Tăng kali máu có thể gây yếu cơ, rối loạn chức năng tim mạch.
- Xử lý quá liều: Ngừng truyền ngay lập tức. Dùng lợi tiểu thẩm thấu và theo dõi chặt chẽ.
Chỉ định của Alvesin 40 250ml
Alvesin 40 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu protein và cung cấp dịch (sau phẫu thuật, xuất huyết, bỏng)
- Bù đắp tình trạng thiếu protein do nhu cầu protein tăng, tiêu thụ protein tăng hoặc rối loạn cung cấp protein trong quá trình tiêu hóa, hấp thu hoặc thải trừ
Đối tượng sử dụng
- Người lớn, trẻ em, trẻ sơ sinh
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Không phổ biến: Buồn nôn, nôn, nhức đầu, lạnh run, sốt.
- Hiếm gặp: Kích ứng thành tĩnh mạch nếu truyền quá nhanh.
Tương tác thuốc/thức ăn:
- Alvesin 40 Berlin có thể tương tác với các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc điều trị bệnh tim mạch, thuốc lợi tiểu, và các thuốc điều trị bệnh gan.
- Thận trọng khi dùng cùng các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu và chuyển hóa của các thành phần trong Alvesin 40 Berlin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Dị ứng (quá mẫn) với bất kỳ amino acid nào hoặc các thành phần khác trong dịch truyền.
- Rối loạn chuyển hóa amino acid di truyền.
- Suy tuần hoàn nặng, đe dọa tính mạng (ví dụ: sốc).
- Thiếu oxy.
- Toan chuyển hóa.
- Bệnh gan tiến triển.
- Suy thận nặng không được điều trị lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.
- Nồng độ cao bất thường của các thành phần điện giải trong máu bệnh nhân.
- Tăng kali máu.
- Chấn thương đầu cấp.
- Ngộ độc methanol.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Suy tim mất bù.
- Phù phổi cấp.
- Thừa nước.
Thận trọng/Đối tượng đặc biệt:
- Cần lưu ý cân bằng nước – điện giải, đường máu và cân bằng kiềm – toan, cần kiểm soát thường xuyên protein huyết thanh, chức năng thận và chức năng gan.
- Thận trọng khi áp lực thẩm thấu máu tăng.
- Bệnh nhân suy tim cần cẩn trọng khi truyền lượng dịch lớn.
- Không pha chung dịch truyền đạm chứa các amino acid với các thuốc khác do nguy cơ nhiễm khuẩn và tính tương kỵ.
- Alvesin 40 chứa phenylalanine và có thể có hại cho bệnh nhân tiểu phenylketon.
- Kiểm tra hàng ngày vị trí ống thông (catheter) về dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp