
Bác sĩ: TS. BS Nguyễn Kim Chung
Chuyên khoa: Ngoại thần kinh - Sọ não - Cột sống
Đơn vị công tác: Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Nam Sài Gòn
Hơn 30 năm kinh nghiệm chuyên khoa Ngoại thần kinh – Sọ não, Cột sống.
Giới thiệu chung:
TS. BS Nguyễn Kim Chung với hơn 30 năm kinh nghiệm chuyên khoa Ngoại thần kinh – Sọ não, Cột sống.
Lĩnh vực chuyên sâu:
- Khám, phẫu thuật và điều trị bệnh lý ngoại thần kinh (sọ não và cột sống).
Bằng cấp chuyên môn:
- 1987: Bác sĩ Y Khoa – Đại học Y Hà Nội.
- 2000: Thạc sĩ chuyên ngành Ngoại Thần Kinh – Sọ não – Đại học Y Dược TP.HCM.
- 2013: Tiến sĩ chuyên ngành Ngoại Thần Kinh – Sọ não – Đại học Y Dược TP.HCM.
Đào tạo nâng cao:
- 2002 – 2004: Bác sĩ tại khoa Ngoại Thần Kinh – Đại học Quốc Gia Singapore (NUH) & Viện Nghiên cứu thần kinh quốc gia Singapore (NNI).
- 2005: Clinical fellow Doctor, Phẫu thuật mạch máu não tại khoa Ngoại thần kinh Danni Red Cross Hospital, Nagoya, Japan.
- 2006: Clinical fellow Doctor, Chuyên ngành Phẫu thuật thần kinh tại khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện trường đại học Yale, New Haven, Connecticut, USA.
Quá trình công tác:
- 1990 – 2009: Bác sĩ điều trị khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy.
- 2009 – Nay: TS.BS Cao cấp – Phó trưởng khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy.
- Tháng 8/2022- Nay: Cố vấn chuyên môn cao cấp, khoa Ngoại thần kinh – Cột sống, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Nam Sài Gòn.
Công trình nghiên cứu:
- 2001: “Hồi cứu 34 trường hợp u sọ hầu tại BV Chợ Rẫy”, NXB Y học Thực hành.
- 2002: “U sọ hầu”, Ngoại thần kinh, NXB y khoa.
- 2006: “Neurosurgical Management Of Intracranial Aneurysms Following Unsuccessful Or Incomplete Endovascular Therapy”, British Journal of Neurosurgery.
- 2007: “Phẫu thuật túi phình động mạch cảnh trong lớn đoạn mắt”, NXB Y học Thực hành.
- 2007: “Sử dụng hệ thống định vị trong phẫu thuật túi phình và dị dạng động tĩnh mạch não sâu”, NXB Y học Thực hành.
- 2010: “Sử dụng hệ thống định vị trong phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não: Kỹ thuật và kết quả trong nghiên cứu 52 bệnh nhân”, NXB Y học Thực hành.
- 2011: “Điều trị phẫu thuật Dị dạng Động tĩnh mạch não”, NXB Y học Thực hành.
- 2011: “Điều trị phẫu thuật u sọ hầu: Kết quả 48 bệnh nhân”, NXB Y học Thực hành.
- 2012: “Vi phẫu thuật Dị dạng Động tĩnh mạch não”, NXB Y học Thực hành.
- 2013: “Vi phẫu thuật Schwannoma dây VIII: Kết quả 86 trường hợp”, NXB Y học Thực hành.
- 2014: “Kết quả điều trị vi phẫu thuật 144 trường hợp U bao sợi thần kinh số VIII”, Y học TP Hồ Chí Minh.
- 2015: “Vi phẫu thuật túi phình động mạch não: Kết quả 292 trường hợp”, Y học TP Hồ Chí Minh.
- 2016: “U não thất bên: Phẫu thuật và kết quả”, Y học Việt Nam.
- 2017: “Kết quả phẫu thuật 85 bệnh nhân u não thất bên tại khoa Ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy 1/2015 – 6/2017”, Y học TP Hồ Chí Minh.
- 2017: “Các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật u nguyên bào mạch hố sau: Kinh nghiệm 10 năm điều trị”, Y học TP Hồ Chí Minh.
- 2019: “Kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên”, Y học TP Hồ Chí Minh.
- 2020: “Đánh giá kết quả sinh thiết u não trên lều bằng hệ thống định vị không khung”, Bệnh viện Chợ Rẫy.
- 2022: “Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u nang thượng bì vùng góc cầu tiểu não”, Bệnh viện Chợ Rẫy.
Thành viên hiệp hội:
- Thành viên Ban chấp hành Hội Phẫu thuật Thần kinh Việt Nam (VNS).
- Thành viên Ban chấp hành Hội Phẫu thuật Động kinh Châu Á (Asian Epilepsy Surgery Congress – AESC).
- Hội viên Hội Phẫu thuật Thần kinh Thế giới (World Federation of Neurological Societies-WFNS).
- Hội viên hội Phẫu thuật Cột sống Việt Nam.
Thành tựu và giải thưởng:
- Giải thưởng FIENS/ Integra foundation fellowship, USA, 2006.